Quyết định 2605/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 2605/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2605/2011/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ DO TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011 – 2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 2 “Quy định thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2174/TTr-STC-QLG ngày 03/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
1. Mức thu học phí giai đoạn 2011-2012:
a) Đối với cơ sở đào tạo:
STT |
Cơ sở đào tạo, nhóm ngành, nghề |
Mức thu học phí năm học 2011-2012 (đồng/học sinh, sinh viên/tháng) |
|
Phương thức giáo dục chính quy |
Phương thức giáo dục thường xuyên |
||
1 |
Trường Cao đẳng văn hoá nghệ thuật và du lịch Hạ Long |
|
|
- |
Hệ Trung cấp năng khiếu |
100.000 |
150.000 |
- |
Hệ Trung cấp ngoài năng khiếu |
276.000 |
415.000 |
- |
Hệ Cao đẳng sư phạm nhạc họa thanh nhạc, hội họa |
Không thu |
Không thu |
- |
Hệ Cao đẳng các ngành còn lại |
316.000 |
475.000 |
2 |
Trường trung học kinh tế Quảng Ninh |
|
|
- |
Hệ Trung cấp |
248.000 |
|
3 |
Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Ninh |
|
|
- |
Hệ Trung cấp (ngoài sư phạm) |
200.000 |
300.000 |
- |
Hệ Cao đẳng (ngoài sư phạm) |
230.000 |
350.000 |
4 |
Trường cao đẳng Y tế Quảng Ninh |
|
|
- |
Hệ Cao đẳng Y |
270.000 |
400.000 |
- |
Hệ Trung cấp Y |
180.000 |
270.000 |
- |
Hệ Trung cấp Dược |
270.000 |
400.000 |
Học sinh, sinh viên sư phạm, người theo học các khoá đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập. Riêng đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở đào tạo sư phạm thuộc tỉnh quản lý học các nghiệp vụ ngoài nghiệp vụ sư phạm thì phải nộp học phí, mức học phí theo phương thức giáo dục quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
b) Đối với cơ sở dạy nghề.
STT |
Cơ sở dạy nghề, nhóm ngành, nghề |
Phương thức giáo dục chính quy |
|
Năm 2011 |
Năm 2012 |
||
1 |
Trường trung cấp nghề xây dựng và công nghiệp Quảng Ninh |
|
|
- |
Hệ Trung cấp |
200.000 |
200.000 |
2 |
Trường trung cấp nghề giao thông cơ điện Quảng Ninh |
|
|
- |
Hệ Trung cấp |
210.000 |
210.000 |
2. Từ năm 2013 đến năm 2015, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch - Đầu tư thông báo, khung mức thu tối đa học phí quy định tại Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tình hình thực tế của địa phương, trên cơ sở đề nghị mức thu học phí của các cơ sở đào tạo, dạy nghề, Sở Tài chính đề xuất phương án mức thu học phí tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Chương II Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010//TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh & xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |