Hướng dẫn 1955/NHCS-KTNB năm 2007 giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội

Số hiệu 1955/NHCS-KTNB
Ngày ban hành 10/10/2007
Ngày có hiệu lực 10/10/2007
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Hà Thị Hạnh
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Thủ tục Tố tụng

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1955/NHCS-KTNB

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2007

 

HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ NỘI DUNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TIẾP CÔNG DÂN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

- Căn cứ Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo (Luật số 26/2004/QH 11 ngày 15/6/2004; Luật số 58/2005/QH 11 ngày 29/11/2005);

- Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hư­ớng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;

- Căn cứ Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 14/01/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hư­ớng dẫn thi hành một số điều của bộ Luật lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động.

- Căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH), ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-HĐQT ngày 07/4/2003 của Hội đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH;

- Căn cứ các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ hiện hành của NHCSXH.

Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn một số nội dung giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hệ thống, như sau:

Phần thứ nhất

QUY ĐỊNH CHUNG

I. Phạm vi áp dụng

Văn bản này áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHCSXH gồm: Hội sở chính, Sở giao dịch, chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố, Đại diện văn phòng khu vực Miền Nam, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là đơn vị).

II. Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau

1. “Khiếu nại” là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

2. “Người khiếu nại” là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại.

3. “Người bị khiếu nại” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật bị khiếu nại.

4. “ Người giải quyết khiếu nại” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

5. “Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại” bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.

6. “Giải quyết khiếu nại” là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của người giải quyết khiếu nại.

7. “Quyết định hành chính” là quyết định bằng văn bản của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản hành chính.

8. “Hành vi hành chính” là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

9. “Quyết định kỷ luật” là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng một trong các hình thức kỷ luật là khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, buộc thôi việc đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của mình theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

10. “Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật” bao gồm: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai mà trong thời hạn do pháp luật quy định người khiếu nại không khiếu nại tiếp, không khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.

11. “Tố cáolà việc công dân theo thủ tục do Luật Khiếu nại, tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

12. “Người tố cáo” là công dân thực hiện quyền tố cáo.

13. “ Người bị tố cáo” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

14. “Giải quyết tố cáo” là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo.

15. “Người giải quyết tố cáo” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

[...]