Công văn 937/BKHĐT-TH về tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và tình hình kinh tế xã hội tháng 02 năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 937/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 13/02/2023
Ngày có hiệu lực 13/02/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 937/BKHĐT-TH
V/v tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tình hình KTXH tháng 02 năm 2023

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, để chuẩn bị tài liệu báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:

1. Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ.

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì. Đồng thời gửi kèm theo chương trình, kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP theo quy định tại Điểm b, mục 1 phần III của Nghị quyết số 01/NQ-CP.

2. Về tình hình kinh tế - xã hội tháng 02 năm 2023

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 02 năm 2023, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, diễn biến mới phát sinh trong tháng 02 và đề xuất, kiến nghị giải pháp cần triển khai thực hiện các tháng còn lại trong năm. Trong đó, lưu ý thực hiện một số nội dung sau đây:

- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia như sau: (i) tình hình và kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; (ii) những thuận lợi, vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện; (iii) các đề xuất, kiến nghị liên quan.

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực trong tháng 02, trong đó: (i) đánh giá đầy đủ diễn biến, tình hình thực hiện, các kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc trong tháng 02 năm 2023, so sánh với cùng kỳ các năm trước; (ii) tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023; (iii) dự báo tình hình ngành, lĩnh vực phụ trách, từ đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp cần thực hiện.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tập trung phân tích, dự báo: tác động tình hình thế giới, trong nước tới lạm phát; công tác điều hành chính sách tiền tệ, giảm mặt bằng lãi suất huy động và cho vay; việc bảo đảm thanh khoản và ổn định của hệ thống ngân hàng; công tác điều hành tháo gỡ khó khăn về tín dụng cho doanh nghiệp.

- Bộ Tài chính phân tích, đánh giá: (1) tình hình thu-chi ngân sách nhà nước, biến động giá cả thời gian tới; (2) việc xây dựng chính sách thuế, phí,... hỗ trợ doanh nghiệp, người dân và nền kinh tế; (3) việc phát hành, đáo hạn và trả nợ trái phiếu doanh nghiệp trong Quý I và cả năm 2023, đề xuất phương án xử lý (trong trường hợp cần thiết); (4) việc phối hợp với Bộ Y tế triển khai đấu thầu mua sắm thiết bị vật tư y tế tập trung.

- Bộ Công Thương phân tích, đánh giá: việc quản lý, phân phối bán lẻ xăng dầu trong nước, tình trạng một số cửa hàng xăng dầu tạm ngừng hoạt động; tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, nhất là đối với thị trường Trung Quốc.

- Bộ Giao thông vận tải phân tích, đánh giá, dự báo: (1) tình hình thực hiện các dự án giao thông trọng điểm; (2) tình hình nguồn cung vật liệu xây dựng cho các dự án cao tốc trọng điểm trong các tháng đầu năm, đề xuất giải pháp.

- Bộ Xây dựng phân tích, đánh giá, dự báo tình hình thị trường bất động sản và doanh nghiệp bất động sản; việc triển khai các giải pháp hỗ trợ thị trường, từ đó đề xuất giải pháp.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực trong nước; công tác sản xuất để đảm bảo nguồn cung, giá nông sản trong nước khi Trung Quốc đẩy mạnh nhập khẩu nông sản.

- Bộ Y tế phân tích, báo cáo tình hình triển khai tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi, các mũi tăng cường cho người trên 18 tuổi; việc đấu thầu, mua sắm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh bảo đảm nguồn cung trong nước; công tác phòng, chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh truyền nhiễm khác.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình việc làm, thị trường lao động; các giải pháp để kết nối cung - cầu, tránh đứt gãy thị trường lao động.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo tình hình triển khai các hoạt động lễ hội đầu xuân; hoạt động xúc tiến du lịch, thu hút khách du lịch trong nước, quốc tế, nhất là từ thị trường Trung Quốc.

- Bộ Ngoại giao phân tích, dự báo tình hình, chính sách của các nước và tác động đến Việt Nam; chính sách đối ngoại về kinh tế, chính trị và giải pháp ứng phó phù hợp; công tác bảo hộ, cứu trợ công dân.

3. Tổ chức thực hiện

Đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo bằng văn bản và qua thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn, nthao@mpi.gov.vn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất trong ngày 20 tháng 02 năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2023.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số (để đăng tải lên hệ thống thông tin);
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

DANH SÁCH BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN

TT

Bộ, ngành trung ương và địa phương

Số lượng

 

TỔNG SỐ

94

I

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

31

1

Văn phòng Chính phủ

1

2

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1

3

Bộ Quốc phòng

1

4

Bộ Công an

1

5

Bộ Ngoại giao

1

6

Bộ Tư pháp

1

7

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1

8

Bộ Tài chính

1

9

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

10

Bộ Công thương

1

11

Bộ Giao thông vận tải

1

12

Bộ Xây dựng

1

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

1

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

1

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1

16

Bộ Y tế

1

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

18

Bộ Nội vụ

1

19

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1

21

Thanh tra Chính phủ

1

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1

23

Ủy ban dân tộc

1

24

Ban Qun lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

1

25

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

1

26

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1

27

Thông tấn xã Việt Nam

1

28

Đài tiếng nói Việt Nam

1

29

Đài Truyền hình Việt Nam

1

30

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

1

31

Ủy ban Quản vốn Nhà nước

1

II

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

63