Công văn 307/BKHĐT-TH về tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và tình hình kinh tế xã hội tháng 01 năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 307/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 13/01/2023
Ngày có hiệu lực 13/01/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/BKHĐT-TH
V/v tình hình thực hiện Nghquyết số 01/NQ-CP và tình hình KTXH tháng 01 năm 2023

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2023

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, để chuẩn bị tài liệu báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:

1. Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ.

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì. Đồng thời gửi kèm theo chương trình, kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP theo quy định tại Điểm b, mục 1 phần III của Nghị quyết số 01/NQ-CP.

2. Về tình hình kinh tế - xã hội tháng 01 năm 2023

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 01 năm 2023, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, diễn biến mới phát sinh trong tháng 01 và đề xuất, kiến nghị giải pháp cần triển khai thực hiện các tháng còn lại trong năm. Trong đó, lưu ý thực hiện một số nội dung sau đây:

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực trong tháng 01, trong đó: (i) đánh giá đầy đủ diễn biến, tình hình thực hiện, các kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc trong tháng 01 năm 2023, so sánh với cùng kỳ các năm trước; (ii) tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023; (iii) dự báo tình hình ngành, lĩnh vực phụ trách, từ đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp cần thực hiện.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tập trung phân tích, dự báo tác động tình hình thế giới, trong nước tới lạm phát; điều hành tỷ giá, lãi suất, tăng trưởng tín dụng để kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đồng thời htrợ tăng trưởng và phục hồi, đề xuất các giải pháp điều hành; việc bảo đảm thanh khoản hệ thống ngân hàng và nhu cầu tiền mặt của người dân và doanh nghiệp dịp Tết Nguyên đán, các giải pháp đảm bảo ổn đnh hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng, bảo đảm quyền lợi của người dân; tình hình và dự kiến triển khai công tác tín dụng các các tháng đầu năm 2023

- Bộ Tài chính phân tích, đánh giá, dự báo tình hình thu-chi ngân sách nhà nước, biến động giá cả thời gian tới; việc phối hợp với Bộ Y tế triển khai đấu thầu mua sắm thiết bị vật tư y tế tập trung; diễn biến thị trường chứng khoán đó đưa ra giải pháp quản lý, giám sát thị trường chứng khoán, bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư, việc đáo hạn trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ trong năm 2023, đề xuất giải pháp xử lý chủ động, phù hợp, hiệu quả với diễn biến tình hình.

- Bộ Công Thương phân tích, đánh giá, tình hình, giải pháp đã áp dụng bảo đảm cân đối cung - cầu, giá cả, bình ổn thị trường dịp Tết Nguyên Đán 2023.

- Bộ Giao thông vận tải phân tích, đánh giá, dự báo: (1) tình hình thực hiện các dự án giao thông trọng điểm; (2) tình hình nguồn cung vật liệu xây dựng cho các dự án cao tốc trọng điểm trong các tháng đầu năm, đề xuất giải pháp; (3) tình hình chỉ đạo, hướng dẫn công tác vận chuyển hành khách, hàng hóa dịp Tết Nguyên đán 2023, bảo đảm thuận lợi, an toàn cho người dân.

- Bộ Xây dựng phân tích, đánh giá, dự báo tình hình thị trường bất động sản và doanh nghiệp bất động sản; việc triển khai các giải pháp hỗ trợ thị trường, từ đó đề xuất giải pháp.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực trong nước; việc bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm, gạo, thịt lợn,... phục vụ tiêu dùng dịp Tết Nguyên Đán 2023.

- Bộ Y tế phân tích, báo cáo tình hình triển khai tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi, các mũi tăng cường cho người trên 18 tuổi; việc đấu thầu, mua sắm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh bảo đảm nguồn cung trong nước; công tác phòng, chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh truyền nhiễm khác.

- Bộ Ngoại giao phân tích, dự báo tình hình, chính sách của các nước và tác động đến Việt Nam; chính sách đối ngoại về kinh tế, chính trị và giải pháp ứng phó phù hợp.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo (1) tình hình an sinh xã hội, hỗ trợ người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng chính sách... đón Tết Nguyên đán năm 2023; (2) tình hình cắt giảm lao động, giảm giờ làm ở các doanh nghiệp, nhất là vào dịp năm mới 2023 và Tết Nguyên đán; (3) các giải pháp kết nối cung - cầu, tránh đứt gãy thị trường lao động.

- Bộ Công an báo cáo tình hình công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán; bảo đảm an toàn giao thông quốc gia, xử lý vi phạm giao thông.

- Bộ Quốc phòng báo cáo tình hình triển khai hỗ trợ người dân khu vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đón Tết Nguyên đán; bảo đảm quốc phòng khu vực biên giới, hải đảo.

3. Tổ chức thực hiện

Đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo bng văn bản và qua thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất trong ngày 20 tháng 01 năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2023.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi
số
(để đăng tải lên hệ thống thông tin);
- Lưu: VT, Vụ T
H.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

DANH SÁCH BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN

TT

Bộ, ngành trung ương và địa phương

Số lượng

 

TNG SỐ

94

I

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Cnh phủ

31

1

Văn phòng Chính phủ

1

2

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1

3

Bộ Quốc phòng

1

4

Bộ Công an

1

5

Bộ Ngoại giao

1

6

Bộ Tư pháp

1

7

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1

8

Bộ Tài chính

1

9

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

10

Bộ Công thương

1

11

Bộ Giao thông vận tải

1

12

Bộ Xây dựng

1

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

1

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

1

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1

16

Bộ Y tế

1

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

18

Bộ Nội vụ

1

19

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1

21

Thanh tra Chính phủ

1

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1

23

Ủy ban dân tộc

1

24

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

1

25

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

1

26

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1

27

Thông tấn xã Việt Nam

1

28

Đài tiếng nói Việt Nam

1

29

Đài Truyền hình Việt Nam

1

30

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

1

31

Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước

1

II

Các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

63