Công văn 900/VPCP-HC năm 1998 về ghi ký hiệu các văn bản quản lý hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 900/VPCP-HC |
Ngày ban hành | 14/03/1998 |
Ngày có hiệu lực | 14/03/1998 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Người ký | Tạ Hữu ánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 900/VPCP-HC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 1998 |
Kính gửi: |
- Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, |
Do chưa có hướng dẫn cụ thể nên gần đây có một số cơ quan ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ở địa phương gửi văn bản lên Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ ghi ký hiệu văn bản chưa thống nhất, mỗi nơi làm mỗi khác, gây khó khăn trong khâu quản lý văn bản và lưu trữ hồ sơ tài liệu.
Trong khi chưa có văn bản hướng dẫn có tính chất pháp quy, Văn phòng Chính phủ xin đề nghị Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Văn phòng ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi ký hiệu các loại văn bản do cơ quan mình ban hành, thống nhất như sau:
1. Đối với văn bản quy phạm pháp luật:
Số và ký hiệu văn bản quy phạm pháp luật đ∙ được quy định tại Điều 3 của Nghị định số 101/CP, ngày 23 tháng 9 năm 1997 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quy định như sau:
Số... /-Năm ban hành/ Tên viết tắt loại văn bản - Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản
Trong đó: Số văn bản đánh số thứ tự phải bắt đầu từ 01 theo từng loại văn bản của năm ban hành văn bản đó; năm ban hành viết đầy đủ các số, ví dụ: 1998; tên loại văn bản và cơ quan ban hành văn bản viết tắt, ví dụ: nghị quyết (NQ), Chính phủ (CP).
Cụ thể cách ghi ký hiệu văn bản như sau:
a) Nghị quyết, nghị định do Chính phủ ban hành: Số..... /199... /NQ-CP Số..... /199... /NĐ-CP
Ví dụ: - Nghị quyết của Chính phủ số 02/1998/NQ-CP,
- Nghị định của Chính phủ số 04/1998/NĐ-CP.
b) Quyết định, chỉ thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành: Số.... /199... /QĐ-TTg Số.... /199... /CT-TTg
Ví dụ: - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 42/1998/QĐ-TTg
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 10/1998/CT-TTg.
c) Quyết định, chỉ thị, thông tư do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành:
Số..... /199... /QĐ-(tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản) Số..... /199... /CT-(tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản) Số..... /199... /TT-(tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản)
Ví dụ: - Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 20/1998/QĐ-BTC
- Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp số 08/1998/CT-BCN.
- Thông tư của Bộ Tư pháp số 15/1998/TT-BTP,
- Thông tư liên tịch do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành. số 01/1998/TTLT-BTC-BYT.
d) Quyết định, chỉ thị do ủy ban nhân dân các cấp ban hành: Số.... /199... /QĐ-UB Số.... /199... /CT-UB
Ví dụ: - Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên số 10/1998/QĐ-UB
- Chỉ thị của ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh số 07/1998/CT-UB.
Số..../ Tên viết tắt loại văn bản - Tên viết tắt cơ quan ban hành văn bản
Không ghi năm ban hành văn bản.
Ví dụ: - Số..../QĐ-UB (quyết định của ủy ban nhân dân)
- Số....CT-UB (chỉ thị của ủy ban nhân dân)