Công văn 893/SXD-KTKH năm 2015 Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 893/SXD-KTKH
Ngày ban hành 15/05/2015
Ngày có hiệu lực 15/05/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Huỳnh Thanh Cảnh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 893/SXD-KTXH
V/v: Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Nghệ An, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi:

- Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
-
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh;
-
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
-
Các tổ chức, cá nhân hoạt động Xây dựng trên địa bàn tỉnh N.An.

 

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tt là Thông tư 01/2015/TT-BXD);

Thực hiện Công văn số 2048/UBND-XD ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc tăng cường quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Giao sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn việc thực hiện quy định của Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

Sở Xây dựng Nghệ An hướng dẫn cụ thể như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH D TOÁN XÂY DNG CÔNG TRÌNH:

1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình lập trên cơ sở các Bộ đơn giá do UBND tỉnh Nghệ An công bố:

1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:

a) Chi phí nhân công của khối lượng công trình thi công từ ngày 15/5/2015 lập theo Đơn giá xây dựng công trình (phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND tỉnh Nghệ An công bố tại các văn bản số 8209/UBND-CN, 8210/UBND-CN ngày 12/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh (KNC) theo từng khu vực như sau:

- Khu vực TP Vinh:

KNC = 3,5907

- Các khu vực còn lại:

KNC = 3,4111

b) Chi phí nhân công của khối lượng công trình thi công từ ngày 15/5/2015 lập theo Đơn giá xây dựng công trình (phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND tỉnh công bố tại các Quyết định số 785/QĐ-UBND.CN, 787/QĐ-UBND.CN ngày 18/3/2011 được nhân với hệ số điều chỉnh (KNC) theo từng khu vực như sau:

- Khu vực TP Vinh:

KNC = 2,2148

- Các khu vực còn lại:

KNC = 2,1041

1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công do thay đổi mức lương tối thiểu của nhân công điều khiển máy:

a) Chi phí máy thi công do thay đổi mức lương đầu vào của nhân công điều khiển máy của khối lượng công trình thi công từ ngày 15/5/2015 lập theo Đơn giá xây dựng công trình (phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND tỉnh Nghệ An công bố tại các văn bản số 8209/UBND-CN ngày 12/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh (KMTC) theo từng khu vực sau:

- Khu vực TP Vinh:

KMTC = 1,1950

- Các khu vực còn lại:

KMTC = 1,1815

Việc xử lý biến động giá điện trong chi phí máy thi công: việc điều chỉnh dự toán khi giá điện thay đổi, Chủ đầu tư căn cứ vào giá điện (giá chưa có thuế GTGT) tại thời điểm lập hoặc điều chỉnh dự toán để tính toán bù trừ trực tiếp so với giá điện tại đơn giá gốc (Bảng giá ca máy & thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An công bố) là 895 đ/kwh (chưa có thuế GTGT).

Mức bù của 01 kwh điện được tính theo công thức sau:

Mức chênh lệch giá 01 kwh điện (đồng) = Giá 01 kwh điện của cơ quan có thẩm quyền quy định tại thời điểm lập hoặc điều chỉnh dự toán chưa có thuế GTGT (đồng) - 895 đồng.

Việc xử lý biến động giá nhiên liệu (xăng, dầu…) trong Chi phí máy thi công: được áp dụng theo phương pháp bù (hoặc trừ) trực tiếp theo thời điểm thực hiện tế tăng giá nhiên liệu (xăng, dầu…) trên thị trường (giá chưa có thuế GTGT) so với giá nhiên liệu (xăng, dầu…) đưa vào tính toán trong Bảng giá ca máy & thiết bị thi công do UBND tỉnh Nghệ An công bố tại văn bản số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007.

Mức bù của 01 lít xăng, dầu được tính theo công thức sau đây:

Mức chênh lệch giá 01 lít xăng, dầu được bù = Giá xăng, dầu tại thời điểm lập hoặc điều chỉnh dự toán chưa có thuế GTGT – Giá xăng, dầu đưa vào tính toán trong đơn giá gốc (có Thuyết minh tại Bảng giá CM&TBTCXD trên địa bàn tỉnh Nghệ An số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007).

Từ mức chi phí được bù giá của 01 kwh điện, 01 lít xăng, dầu trên đây đem nhân với tổng số kwh điện; lít xăng, dầu hao phí của công trình tại thời điểm tính toán cần bù (được xác định bằng phương pháp tính trực tiếp theo định mức của từng nội dung công tác xây, lắp tương ứng, trong đó tách điện riêng, xăng riêng, dầu riêng) sẽ được kết quả chi phí điện, xăng, dầu của khối lượng xây lắp công trình được tính bù.

b) Chi phí máy thi công do thay đổi mức lương đầu vào của nhân công điều khiển máy của khối lượng công trình thi công từ ngày 15/5/2015 lập theo Đơn giá xây dựng công trình (phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND tỉnh công bố tại các Quyết định số 785/QĐ-UBND.CN, 787/QĐ-UBND.CN ngày 18/3/2011 được nhân với hệ số điều chỉnh (KNC) theo từng vùng như sau:

- Khu vực TP Vinh:

KNC = 1,0972

- Các khu vực còn lại:

KNC = 1,0884

Việc xử lý biến động giá điện trong chi phí máy thi công: việc điều chỉnh dự toán khi có giá điện thay đổi, Chủ đầu tư căn cứ vào giá điện cụ thể tại thời điểm lập hoặc điều chỉnh dự toán để tính toán bù trừ trực tiếp so với giá điện tại đơn giá gốc (Bảng giá ca máy & thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An của UBND tỉnh Nghệ An công bố kèm theo Quyết định s 5525/QĐ-UBND.CN ngày 15/11/2010) là 1.023 đ/kwh (chưa có thuế GTGT).

Mức bù của 01 kwh điện được tính theo công thức sau:

Mức chênh lệch giá 01 kwh đin (đồng) = Giá 01 kwh điện của cơ quan có thm quyền quy định tại thời điểm lập hoặc điều chỉnh dự toán chưa có thuế GTGT (đồng) - 1.023 đồng.

Việc xử lý biến động giá nhiên liệu (xăng, dầu...) trong Chi phí máy thi công: được áp dụng theo phương pháp bù (hoặc trừ) trực tiếp theo thi đim thực tế tăng giá nhiên liệu (xăng, dầu...) trên thị trường (giá chưa có thuế GTGT) so với giá nhiên liệu (xăng, du...) đưa vào tính toán trong Bảng giá ca máy & thiết bị thi công do UBND tỉnh Nghệ An công bố kèm theo Quyết định số 5525/QĐ-UBND.CN ngày 15/11/2010. Phương pháp bù giá nhiên liệu (xăng, dầu...) thực hiện theo hướng dẫn tại tiết a, đim 1.2, khoản 1, mục I của Hưng dn này.

[...]