Hướng dẫn 169/HD-SXD năm 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 169/HD-SXD
Ngày ban hành 10/02/2015
Ngày có hiệu lực 10/02/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phùng Minh Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
S XÂY DNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 169/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 02 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng, Công văn số 108/UBND-CNXD ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Công văn số 504/UBND-CNXD ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giá nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo các Bộ đơn giá đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Xác định giá nhân công xây dựng

1.1. Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng

a) Giá nhân công xây dựng được xác định trên cơ sở tính đúng, tính đủ tiền lương nhân công và phù hợp với mặt bằng thị trường lao động phổ biến của từng khu vực theo từng ngành nghề cần sử dụng.

b) Trong thời gian cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành hướng dẫn điều chỉnh bậc thợ, hệ thống tính đơn giá định mức theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, tạm thời áp dụng cách tính nhân hệ số theo hệ thống thang bảng lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

c) Về mức lương tối thiểu làm cơ sở để xác định mức lương cơ bản: Theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.

1.2. Mức lương tối thiểu vùng (LTTV) làm cơ sở để xác định lương cấp bậc, lương phụ và lương khoán trực tiếp được xác định như sau:

TT

Huyện/vùng

Mức lương tối thiểu vùng

1

Thành phố Quảng Ngãi, các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)

2.100.000 đồng/tháng

2

Các huyện còn lại (Vùng IV)

1.900.000 đồng/tháng

1.3. Lương tối thiểu chung (LTTC): Dùng để xác định các khoản phụ cấp lương theo quy định, áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

1.4. Hệ thống thang, bảng lương: Tạm thời áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước.

- Công nhân xây dựng, lắp đặt: Bảng lương A.1, ngành số 8.

- Công nhân khảo sát: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Công nhân công trình đô thị: Bảng lương A.1, ngành số 5.

- Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.

1.5. Các khoản phụ cấp được tính như sau:

a) Phụ cấp lưu động: Theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

- Bằng 60% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi cao và đảo xa.

[...]