Công văn 8571/BCT-NL về việc hướng dẫn điều chỉnh đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành xây lắp ĐZ và lắp đặt TBA theo công văn số 7606/BCT-NL do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 8571/BCT-NL |
Ngày ban hành | 31/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Đỗ Hữu Hào |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
8571/BCT-NL |
Hà
Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam; |
Ngày 05 tháng 8 năm 2009 Bộ Công Thương ban hành văn bản số 7606/BCT-NL công bố tập Đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện và Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp. Việc điều chỉnh dự toán theo các hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình, được thực hiện như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY LẮP
THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG:
Chi phí nhân công được tính toán trong các tập đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp công trình đường dây tải điện và tập đơn giá lắp đặt trạm biến áp được công bố tại văn bản số 7606/BCT-NL, là chi phí nhân công xây lắp thực hiện tại vùng 4 tương ứng với mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. Khi công tác xây lắp thực hiện ở các vùng khác (vùng 1, 2, 3) thì việc điều chỉnh dự toán xây lắp tính theo các mức lương tối thiểu tại các vùng này được thực hiện như sau:
1. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán công trình lập theo các bộ Đơn giá nêu trên được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC) như bảng sau:
Mức
LTT (đồng/tháng) |
Vùng
1: 800000 |
Vùng
2: 740000 |
Vùng
3: 690000 |
Vùng
4: 650000 |
Hệ số điều chỉnh (KNC) |
1,231 |
1,138 |
1,062 |
1,000 |
2. Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán công trình lập theo các bộ Đơn giá nêu trên được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (kMĐZ, kMTBA) như bảng sau:
Mức
LTT (đồng/tháng) |
Vùng
1: 800000 |
Vùng
2: 740000 |
Vùng
3: 690000 |
Vùng
4: 650000 |
Hệ số điều chỉnh đối với công trình ĐZ (kMĐZ) |
1,064 |
1,039 |
1,017 |
1,000 |
Hệ số điều chỉnh đối với công trình TBA (kMTBA) |
1,050 |
1,030 |
1,013 |
1,000 |
3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng (chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng): thực hiện theo các quy định hiện hành.
Nội dung các khoản mục chi phí trong giá trị dự toán xây lắp hạng mục công trình xây dựng như các quy định hiện hành.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị theo dõi, tổng hợp báo cáo về Vụ Năng lượng – Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |