Kính
gửi:
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Văn hóa và Thông tin.
|
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Công văn số
4848/UBND-KT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Theo đề nghị của Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Nhà Bè tại Công văn số 06/TCKH ngày 11 tháng 01 năm 2021; Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè chỉ đạo như sau:
1. Thống nhất công khai tình hình thực
hiện thu, chi ngân sách huyện Nhà Bè 12 tháng năm 2021 (đính kèm các biểu mẫu
công khai).
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch,
Phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện công khai số liệu và thuyết minh ước thực
hiện thu, chi ngân sách 12 tháng năm 2021 trên Trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân huyện Nhà Bè./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Huyện: CT, các PCT;
- VP HĐND & UBND Huyện;
- Lưu: VT, (L).
|
CHỦ
TỊCH
Triệu Đỗ Hồng Phước
|
BÁO CÁO
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH 12 THÁNG NĂM
2021
(Kèm theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân huyện Nhà Bè)
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 4848/UBND-KT ngày
04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công khai ngân
sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ
tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày
18 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa X, kỳ họp thứ mười lăm về
phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày
18 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa X, kỳ họp thứ mười lăm về
kế hoạch đầu tư công năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày
05 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa XI, kỳ họp thứ hai về phê
chuẩn điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của UBND huyện
Nhà Bè;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
05 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa XI, kỳ họp thứ hai về điều
chỉnh chủ trương đầu tư công năm 2021;
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè công
khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Huyện
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 như sau:
1. Thu ngân sách
nhà nước
1.1. Thu ngân sách nhà nước
Tổng thu ngân sách nhà nước thực hiện
năm 2021 là 830,717 tỷ đồng, đạt 69,4% dự toán (1.197 tỷ đồng), giảm
2,9% so với cùng kỳ 2020, cụ thể:
- Thu từ khu vực kinh tế: 228,178
tỷ đồng, đạt 97,1 % dự toán, bằng 105,33% so với cùng kỳ. Trong đó:
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước:
9,386 tỷ đồng, đạt 62,57% dự toán, bằng 67,69% so với cùng kỳ.
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài: 8,754 tỷ đồng, đạt 291,79% dự toán, bằng 360,41% so với cùng kỳ.
+ Thu từ khu vực công thương nghiệp
và dịch vụ ngoài quốc doanh: 210,038 tỷ đồng, đạt 96,79% dự toán, bàng 104,85%
so với cùng kỳ.
- Thu từ hoạt động khác: 602,539 tỷ
đồng, đạt 62,63% dự toán, bằng 94,31 % so với cùng kỳ; trong đó, thu từ tiền
sử dụng đất 199,801 tỷ đồng, đạt 39,96% dự toán, bằng 87,71% so với cùng kỳ.
1.2. Thu ngân sách địa phương
Thu ngân sách địa phương thực hiện
năm 2021 là 1.384,871 tỷ đồng, đạt 191,74% dự toán (722,28 tỷ đồng) và bằng
100,46% so với cùng kỳ. Trong đó, số thu được hưởng theo phân cấp là 101,599 tỷ
đồng, đạt 110,06% dự toán, bằng 95,49% so với cùng kỳ.
2. Chi ngân sách
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện
năm 2021 là 819,61 tỷ đồng, đạt 113,48% dự toán (722,28 tỷ đồng), bằng
106,3% so cùng kỳ. Trong đó:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
13,08 tỷ đồng, đạt 31,49% dự toán (41,539 tỷ đồng).
- Chi đầu tư cho các dự án: 11,08 tỷ
đồng, đạt 28,2% dự toán (39,539 tỷ đồng).
- Chi đầu tư phát triển khác: 2 tỷ đồng,
đạt 100% dự toán (2 tỷ đồng).
2.2. Chi thường xuyên: 783,874
tỷ đồng, đạt 115,15% dự toán (680,741 tỷ đồng) và
bằng 168,6% so với cùng kỳ.
2.3. Chi nộp ngân sách cấp
trên: 22,656 tỷ đồng.
2.4. Sử dụng dự phòng ngân sách
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ - UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về giao chỉ tiêu dự
toán thu, chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc Huyện; trong đó, Ủy
ban nhân dân Huyện đã bố trí dự phòng ngân sách 12,915 tỷ đồng bao gồm dự phòng
cấp Huyện 11,273 tỷ đồng và dự phòng ngân sách cấp xã là 1,642 tỷ đồng.
Căn cứ Quyết định số 1765/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về cắt giảm tiết kiệm
chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP; Theo đó, Ủy ban nhân dân
Huyện đã cắt giảm kinh phí tổ chức hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước
còn lại; tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của năm 2021 của các đơn vị thuộc
Huyện với số tiền 7,259 tỷ đồng để bổ sung dự phòng ngân sách Huyện, tập trung
cho công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng Nghị quyết số 30/2021/QH15 của
Quốc hội.
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về cắt giảm tiết kiệm
chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ; Theo đó, Ủy ban nhân dân Huyện đã cắt giảm và thu hồi các khoản
chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ của các đơn vị thuộc Huyện là 6,407 tỷ đồng để bổ sung dự phòng ngân
sách Huyện, tập trung cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.
Do đó, tổng số dự phòng ngân sách Huyện
: 24,939 tỷ đồng
Trong năm 2021, để thực hiện tốt công
tác phòng, chống dịch COVID-19 và kịp thời xử lý các nhiệm vụ phát sinh đột xuất,
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè đã sử dụng dự phòng ngân sách Huyện cấp bổ sung
cho các đơn vị với số tiền 24,607 tỷ đồng.
3. Công khai số
liệu thu, chi ngân sách
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè thực hiện
công khai số liệu thu, chi ngân sách thực hiện năm 2021 trên Trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè theo các biểu mẫu công khai đính kèm.
4. Nhận xét
4.1. Thu ngân sách:
Trong năm 2021, nhiệm vụ thu ngân
sách nhà nước không đạt dự toán Ủy ban nhân dân Thành phố và Hội đồng nhân dân
Huyện giao (đạt 69,4% dự toán), giảm 2,9% so với cùng kỳ 2020. Thu ngân sách địa
phương đạt 191,74% dự toán và bằng 100,46% so với cùng kỳ; trong đó, số thu được
hưởng theo phân cấp là 101,599 tỷ đồng, đạt 110,06% dự toán, bằng 95,49% so với
cùng kỳ.
Nguyên nhân: do ảnh hưởng của dịch
COVID-19 nên Ủy ban nhân dân Thành phố đã triển khai một số nhiệm vụ tập trung
công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong đó có việc thực hiện giãn cách xã hội
để phòng chống dịch bệnh COVID-19, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
bị đình trệ. Bên cạnh đó là chính sách miễn, giảm, hoãn các khoản thu thuế và
thực hiện giãn cách xã hội, dẫn đến số thu ngân sách nhà nước trong năm 2021
chưa đạt so với kế hoạch năm.
4.2. Về chi ngân sách:
Huyện thực hiện chi theo đúng định mức
và dự toán đã được duyệt. Thực hiện tốt công tác bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa
XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Triển khai thực hiện
tốt công tác phòng, chống dịch COVID-19 và các chế độ, chính sách liên quan đến
công tác phòng, chống dịch COVID-19, hỗ trợ người dân bị tác động bởi dịch
COVID-19 trên địa bàn và triển khai thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên năm
2021 theo Công văn số 6299/BTC-NSNN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về
tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP và tiếp tục thực
hiện cắt giảm và thu hồi các khoản chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số
86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ./.
Biểu số 93/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12 THÁNG
NĂM 2021
(Kèm
theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Ước thực hiện năm 2021
|
So
sánh ước thực hiện với (%)
|
Dự
toán năm
|
Cùng
kỳ năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
1.197.000
|
830.717
|
69,40%
|
97,10%
|
I
|
Thu cân đối NSNN
|
1.197.000
|
830.717
|
69,40%
|
97,10%
|
1
|
Thu nội địa
|
1.197.000
|
830.717
|
69,40%
|
97,10%
|
2
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
II
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
38.758
|
82.975
|
214,08%
|
55,44%
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
|
722.280
|
819.610
|
113,48%
|
106,29%
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân sách huyện
|
722.280
|
819.610
|
113,48%
|
106,29%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
41.539
|
13.080
|
31,49%
|
6,06%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
667.826
|
783.874
|
117,38%
|
168,55%
|
3
|
Dự phòng ngân sách
|
12.915
|
|
|
|
4
|
Chi chuyển nguồn
|
|
|
|
|
5
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
22.656
|
|
25,08%
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
từ NS cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Biểu số 94/CK-NSNN
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG 12 THÁNG NĂM 2021
(Kèm
theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
So
sánh ước thực hiện với (%)
|
Dự
toán năm
|
Cùng
kỳ năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
1.197.000
|
830.717
|
69,40%
|
97,10%
|
I
|
Thu nội địa
|
1.197.000
|
830.717
|
69,40%
|
97,10%
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
|
15.000
|
9.386
|
62,57%
|
67,69%
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
3.000
|
8.754
|
291,79%
|
360,41%
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
217.000
|
210.038
|
96,79%
|
104,85%
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
217.000
|
235.175
|
108,38%
|
120,27%
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
120.000
|
97.998
|
81,66%
|
94,99%
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
30.000
|
22.141
|
73,80%
|
91,24%
|
8
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
563.000
|
229.441
|
40,75%
|
95,62%
|
-
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
5.000
|
5.065
|
101,29%
|
84,72%
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
|
500.000
|
199.801
|
39,96%
|
87,71%
|
-
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
58.000
|
24.575
|
42,37%
|
397,36%
|
-
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
9
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
32.000
|
17.785
|
55,58%
|
43,14%
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
|
|
|
|
II
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
B
|
THU NGÂN SÁCH HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
722.280
|
1.384.871
|
191,74%
|
100,46%
|
1
|
Từ các khoản thu phân chia
|
72.300
|
84.147
|
116,39%
|
108,49%
|
2
|
Các khoản thu ngân sách huyện được
hưởng 100%
|
20.008
|
17.452
|
87,23%
|
60,53%
|
3
|
Thu kết dư năm trước
|
41.539
|
353.224
|
850,34%
|
97,83%
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước sang
|
38.758
|
82.975
|
214,08%
|
55,44%
|
5
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
6
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
549.675
|
847.073
|
154,10%
|
111,25%
|
Biểu số 95/CK-NSNN
THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12
THÁNG NĂM 2021
(Kèm
theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm (HĐND phê duyệt)
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
So
sánh ước thực hiện với (%)
|
Dự
toán năm
|
Cùng
kỳ năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
|
722.280
|
819.610
|
113,48%
|
106,3%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN
|
722.280
|
819.610
|
113,48%
|
106,3%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
41.539
|
13.080
|
31,49%
|
6,1%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
39.539
|
11.080
|
28,02%
|
5,2%
|
2
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
2.000
|
2.000
|
100,00%
|
61,0%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
667.826
|
783.874
|
117,38%
|
168,6%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi quốc phòng
|
16.353
|
28.228
|
172,62%
|
215,5%
|
2
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
5.894
|
7.517
|
127,52%
|
98,3%
|
3
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
363.456
|
231.344
|
63,65%
|
111,5%
|
4
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
19.960
|
19.665
|
98,52%
|
65,2%
|
5
|
Chi văn hóa thông tin
|
5.876
|
4.564
|
77,67%
|
90,3%
|
6
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
|
2.686
|
2.106
|
78,41%
|
96,7%
|
7
|
Chi thể dục thể thao
|
3.660
|
2.831
|
77,34%
|
94,6%
|
8
|
Chi sự nghiệp xã hội
|
24.897
|
316.625
|
1271,74%
|
945,9%
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
35.461
|
23.208
|
65,45%
|
79,7%
|
10
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
53.940
|
15.083
|
27,96%
|
54,0%
|
11
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
hành chính, đảng, đoàn thể
|
130.931
|
131.361
|
100,33%
|
126,1%
|
12
|
Chi khác ngân sách
|
4.711
|
1.343
|
28,50%
|
77,4%
|
III
|
Dự phòng ngân sách
|
12.915
|
|
|
|
IV
|
Chi chuyển nguồn
|
|
|
|
|
V
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
22.656
|
|
25,1%
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
2
|
Cho các chương trình dự án quan trọng
vốn đầu tư
|
|
|
|
|
3
|
Cho các nhiệm vụ, chính sách kinh phí
thường xuyên
|
|
|
|
|