Công văn 7946/BKHĐT-TH năm 2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 7946/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 03/11/2022
Ngày có hiệu lực 03/11/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7946/BKHĐT-TH
V/v tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:

1. Về nội dung:

Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Đề nghị bám sát, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết 01/NQ-CP như sau:

- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.

- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).

- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.

- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 (tại Phụ lục 1 kèm theo).

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022.

- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2022 (tại Phụ lục 2 kèm theo).

- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ (tại Phụ lục 3 kèm theo)1.

- Những nguyên nhân, tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, nguyên nhân và tác động, ảnh hưởng của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.

2. Về thời gian, hình thức báo cáo:

Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn2 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng Bộ (để tổng hợp báo cáo của Bộ KH&ĐT);
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2022 Quốc hội giao

Mục tiêu phấn đấu năm 2022 của Chính phủ

Ước thực hiện năm 2022

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khoảng 6-6,5

Khoảng 6-6,5

 

 

Bộ KHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

3.900

3.900

 

 

Bộ KHĐT

3

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP

%

Khoảng 25,5-25,8

Khoảng 25,5-25,8

 

 

Bộ KHĐT

4

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4

Khoảng 4

 

 

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân

%

Khoảng 5,5

Khoảng 5,5

 

 

Bộ KHĐT

6

Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

27,5

27,5

 

 

Bộ KHĐT Bộ LĐTBXH

7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ

%

67

Khoảng 27-27,5

67-68

Khoảng 27-27,5

 

 

8

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

Dưới 4

Dưới 4

 

 

Bộ LĐTBXH

9

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều)

điểm %

1-1,5

1-1,5

 

 

Bộ LĐTBXH

10

Số bác sĩ trên 10.000 dân

Bác sĩ

9,4

9,4

 

 

Bộ YT

11

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Giường bệnh

29,5

29,5

 

 

Bộ YT

12

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

92

92

 

 

Bộ YT

13

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

73

73

 

 

Bộ NNPTNT

14

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn

%

89

90

 

 

Bộ TNMT

15

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

91

91

 

 

Bộ KHĐT

 

PHỤ LỤC SỐ 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Chỉ tiêu phấn đấu năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

1

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng

%

< 3

 

 

NHNNVN

2

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ3

%

< 5

 

 

NHNNVN

3

Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)

%

62,3

 

 

Bộ TC

4

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển

%

29,5

 

 

Bộ TC

5

Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu

%

Khoảng 8

 

 

Bộ CT

6

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng 35

 

 

Bộ KHĐT

II

Một số chỉ tiêu về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng

7

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

> 50

 

 

Bộ KHCN

8

Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia

Thứ hạng

Trong nhóm 03 nước dẫn đầu của ASEAN

 

 

Bộ KHCN

9

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

7-8

 

 

Bộ CT

10

Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

7-8

 

 

Bộ CT

11

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

17-20

 

 

Bộ CT

12

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

54-58

 

 

Bộ CT

13

Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển

Triệu tấn

750

 

 

Bộ GTVT

 

Tốc độ tăng

%

3

 

 

 

III

Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

14

Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống điện quốc gia

Tỷ Kwh

276

 

 

Bộ CT

 

Tốc độ tăng

%

7,9

 

 

 

15

Diện tích nhà ở bình quân cả nước

m2 sàn/người

25,5

 

 

Bộ XD

16

Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân

Thuê bao

22

 

 

Bộ TTTT

17

Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân

Thuê bao

85

 

 

Bộ TTTT

18

Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa

%

40

 

 

Bộ TTTT

19

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang

%

75

 

 

Bộ TTTT

20

Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G

%

8

 

 

Bộ TTTT

21

Tổng số điểm phục vụ bưu chính

Điểm

22.700

 

 

Bộ TTTT

22

Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu

%

75

 

 

Bộ TTTT

23

Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số xuất bản phẩm

%

11

 

 

Bộ TTTT

24

Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam

Triệu tài khoản

95

 

 

Bộ TTTT

25

Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet việt Nam

%

52

 

 

Bộ TTTT

26

Tỷ lệ người sử dụng Internet

%

74

 

 

Bộ TTTT

27

Số doanh nghiệp công nghệ số

Doanh nghiệp

70.000

 

 

Bộ TTTT

IV

Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới

28

Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

90.000

 

 

Bộ LĐTBXH

29

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

37-38

 

 

Bộ LĐTBXH

30

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

%

31

 

 

Bộ LĐTBXH

31

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

70

 

 

Bộ YT

32

Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)

Tuổi

73,8

 

 

Bộ YT

33

Tổng tỷ suất sinh (số con sinh ra sống bình quân trên một phụ nữ)

Con/phụ nữ

2,1

 

 

Bộ YT

34

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

111,4

 

 

Bộ YT

35

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

3,03

 

 

Bộ YT

36

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

15,0

 

 

Bộ YT

37

Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

13,5

 

 

Bộ YT

38

Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

20,0

 

 

Bộ YT

39

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)

%

11,0

 

 

Bộ YT

40

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)

%

20,4

 

 

Bộ YT

41

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng mở rộng đầy đủ các loại vắc xin

%

> 95

 

 

Bộ YT

42

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2030

%

60

 

 

Bộ YT

43

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

94

 

 

Bộ YT

44

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

%

> 80

 

 

Bộ YT

45

Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

%

30

 

 

Bộ YT

46

Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

93

 

 

Bộ YT

47

Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ

%

30

 

 

Bộ GDĐT

48

Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo

%

92

 

 

Bộ GDĐT

49

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Đơn vị

38

 

 

Bộ GDĐT

50

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Đơn vị

25

 

 

Bộ GDĐT

51

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Đơn vị

49

 

 

Bộ GDĐT

52

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Đơn vị

10

 

 

Bộ GDĐT

53

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)

Đơn vị

4

 

 

Bộ GDĐT

54

Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định

%

98,64

 

 

Bộ GDĐT

55

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ

%

32

 

 

Bộ GDĐT

56

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

%

77

 

 

Bộ NNPTNT

57

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Đơn vị

235

 

 

Bộ NNPTNT

58

Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội

%

80-95

 

 

Bộ TTTT

59

Chỉ số đăng ký đất đai và chất lượng quản lý hành chính đất đai

Bậc

1

 

 

Bộ TNMT

60

Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm soát, giám sát trực tuyến

%

80

 

 

Bộ TNMT

61

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

93-94

 

 

Bộ XD

V

Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

62

Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)

%

85,5

 

 

Bộ NV

63

Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)

%

82

 

 

Bộ NV

64

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)

%

86

 

 

Bộ NV

65

Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN

%

Giảm 2,96% so với năm 2021

 

 

Bộ NV

66

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2021

%

20

 

 

VPCP

67

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

%

30

 

 

VPCP

68

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng

%

60

 

 

VPCP

69

Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

100

 

 

VPCP

70

Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

50

 

 

VPCP

71

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia

%

100

 

 

VPCP

72

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng

 

 

 

 

 

 

Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương

%

100

 

 

VPCP

 

Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

%

90

 

 

VPCP

 

Đối với UBND cấp xã.

%

70

 

 

VPCP

73

Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

%

10

 

 

VPCP

74

Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh.

%

100

 

 

VPCP

75

Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng4

%

100

 

 

 

 

Bộ KHĐT

 

PHỤ LỤC SỐ 3

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI PHỤ LỤC SỐ 4 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

[...]