Công văn 7613/BKHĐT-TH năm 2021 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 7613/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 04/11/2021
Ngày có hiệu lực 04/11/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Tài chính nhà nước

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7613/BKHĐT-TH
V/v tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2021 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:

1. Về nội dung: đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo Đề cương đính kèm1 (bao gồm báo cáo phần lời và các phụ lục) về tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương rà soát, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP tương ứng với các nội dung tại Đề cương.

2. Về thời gian, hình thức báo cáo: Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2021; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn2 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- V
ăn phòng Chính phủ;
-
Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo văn bản số 7613/BKHĐT-TH ngày 4 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2021 Quốc hội giao

Mục tiêu phấn đấu năm 2021 của Chính phủ

Ước thực hiện năm 2021

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khoảng 6

Khoảng 6,5

 

 

Bộ KHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

Khoảng 3.700

Khoảng 3.700

 

 

Bộ KHĐT

3

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoản4

Khoảng 4

 

 

Bộ KHĐT

4

Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng

%

Khoảng 45-47

Khoảng 45-47

 

 

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất, lao động xã hội

%

Khoảng 4,8

Khoảng 4,8

 

 

Bộ KHĐT

 

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

Khoảng 66

Khoảng 66

 

 

Bộ LĐTBXH

6

- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ

%

Khoảng 25,5

Khoảng 25,5

 

 

7

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

Khoảng 91

Khoảng 91

 

 

Bộ YT

8

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều

Điểm %

1 - 1,5

1 - 1,5

 

 

Bộ LĐTBXH

9

Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống; cấp nước tập trung

%

Trên 90

Trên 90

 

 

Bộ XD

10

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

Trên 87

Trên 87

 

 

Bộ TNMT

11

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

Khoảng 91

Khoảng 91

 

 

Bộ KHĐT

12

Tỷ lệ che phủ rừng

%

Khoảng 42

Khoảng 42

 

 

Bộ NNPTNT

 

PHỤ LỤC SỐ 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2021 
(Kèm theo văn bản số 7613/BKHĐT-TH ngày 4 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn v

Chỉ tiêu phấn đấu năm 2021

Ước thực hiện năm 2021

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng

%

< 3

 

 

NHNNVN

2

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ (không bao gồm nợ xấu của các ngân hàng thương mại yếu kém, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

%

< 5

 

 

NHNNVN

3

Tỷ lệ động viên vào ngân sách nhà nước

%

15,5

 

 

Bộ TC

4

Tỷ lệ nợ đọng thuế

%

< 5

 

 

Bộ TC

5

Tăng thu so với dự toán ngân sách nhà nước

%

3

 

 

Bộ TC

6

Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)

%

61,5

 

 

Bộ TC

7

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển

%

28,3

 

 

Bộ TC

8

Bội chi ngân sách nhà nước so GDP

%

4

 

 

Bộ TC

9

Dư nợ công trên GDP

%

46,1

 

 

Bộ TC

10

Nợ Chính phủ trên GDP

%

41,9

 

 

Bộ TC

11

Tốc độ tăng tổng kim, ngạch xuất khẩu

%

4-5

 

 

Bộ CT

12

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng 34,5

 

 

Bộ KHĐT 

II

Mộsố chỉ tiêu về phát triển khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo, thúc đy tăng trưởng

 

 

 

 

 

13

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

Tối thiểu 50

 

 

Bộ KHCN

14

Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia

Thứ hạng

Trong nhóm 03 quốc gia dn đầu của ASEAN

 

 

Bộ KHCN

15

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

8

 

 

Bộ CT

16

Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

8

 

 

Bộ CT

17

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

20-22

 

 

Bộ CT

18

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

55

 

 

Bộ CT

III

Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

 

 

 

 

Bộ CT

19

Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống điện quốc gia

T Kwh

262-269

Bộ CT

 

Bộ CT

 

Tốc độ tăng

%

5,2-8,0

 

 

 

20

Điện thương phẩm toàn hệ thống

Tỷ Kwh

226-232

Bộ CT

 

Bộ CT

 

Tốc độ tăng

%

5,6-8,3

 

 

 

21

Diện tích nhà ở bình quân cả nước

m2 sàn/người

25

 

 

Bộ XD

22

Tỷ lệ đô thị hóa

%

40,5-41,5

 

 

Bộ XD

23

Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân

Thuê bao

18

 

 

Bộ TTTT

24

Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân

Thuê bao

82

 

 

Bộ TTTT

25

Tỷ lệ người sử dụng điện thoại thông minh trên số người sử dụng điện thoại di động

%

Trên 90

 

 

Bộ TTTT 

26

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang

%

60

 

 

Bộ TTTT

27

Tỷ lệ các thôn được phủ sóng di động hoặc internet

%

100

 

 

Bộ TTTT

28

Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ

%

100

 

 

Bộ TTTT

29

Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận kênh truyền hình thiết yếu qua môi trường mạng

%

Trên 80

 

 

Bộ TTTT

30

Tỷ lệ sách xuất bản điện tử

%

10

 

 

Bộ TTTT

31

Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 1 thiết bị thông minh

%

Trên 95

 

 

Bộ TTTT

32

Tỷ lệ người sử dụng Internet

%

71

 

 

Bộ TTTT

33

Số doanh nghiệp công nghệ số trên một nghìn dân

Doanh nghiệp

0,7

 

 

Bộ TTTT

IV

Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

34

Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

90.000

 

 

Bộ LĐTBXH

35

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

35

 

 

Bộ LĐTBXH

36

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo thất nghiệp

%

28

 

 

Bộ LĐTBXH

37

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

60

 

 

Bộ YT

38

Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)

Tuổi

73,8

 

 

Bộ YT

39

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

111,4

 

 

Bộ YT

40

Số giường bệnh viện trên 10.000 dân

Giường

28,5

 

 

Bộ YT

41

Số bác sỹ trên 10.000 dân

Bác sỹ

9,2

 

 

Bộ YT

42

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

3,0

 

 

Bộ YT

43

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

13,0

 

 

Bộ YT

44

Tỷ số tử vong mẹ trên một trăm nghìn trẻ đẻ sống

Người

45,5

 

 

Bộ YT

45

Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

13,7

 

 

Bộ YT

46

Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

20,4

 

 

Bộ YT

47

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)

%

11,7

 

 

Bộ YT

48

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)

%

21

 

 

B YT

49

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng mở rộng đầy đủ các loại vắc xin

%

>95

 

 

Bộ YT 

50

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2030

%

50

 

 

Bộ YT

51

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

93

 

 

Bộ YT

52

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

%

>80

 

 

Bộ YT

53

Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

%

25

 

 

Bộ YT

54

Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

91

 

 

Bộ YT

55

Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ

%

30

 

 

Bộ GDĐT

56

Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo

%

92

 

 

Bộ GDĐT

57

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Số tỉnh

63

 

 

Bộ GDĐT

58

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Số tỉnh

21

 

 

Bộ GDĐT

59

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Số tỉnh

50

 

 

Bộ GDĐT 

60

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Số tỉnh

37

 

 

Bộ GDĐT

61

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)

Số tnh

13

 

 

Bộ GDĐT

62

Tỷ lệ lượt người được tham gia đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục thường xuyên

%

45

 

 

Bộ GDĐT

63

Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Số tỉnh

40

 

 

Bộ GDĐT

64

Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Số tnh

60

 

 

Bộ GDĐT

65

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ

%

28

 

 

Bộ GDĐT

66

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

91

 

 

Bộ NNPTNT

67

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới

%

68

 

 

Bộ NNPTNT

68

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

%

75

 

 

Bộ NNPTNT

69

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Đơn vị

193

 

 

Bộ NNPTNT

70

Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội

%

85-90

 

 

Bộ TTTT

V

Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

 

 

 

 

 

71

Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)

%

85,5

 

 

Bộ NV

72

Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)

%

82

 

 

Bộ NV

73

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)

%

86

 

 

Bộ NV

74

Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước

%

giảm ít nhất là 10% so với số biên chế công chức được giao năm 2015 (của khối Chính phủ quản lý)

 

 

Bộ NV

75

Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước

%

giảm ít nhất là 10% so với số lượng người làm việc được giao năm 2015 (của khối Chính phủ quản lý)

 

 

Bộ NV

76

Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương triển khai đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính

%

30

 

 

VPCP

77

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2020.

%

20

 

 

VPCP

78

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng, số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.

%

25

 

 

VPCP

79

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

50

 

 

VPCP

80

Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

100

 

 

VPCP

81

Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2 tr lên cung cấp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

50

 

 

VPCP

82

Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp cung cấp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

30

 

 

VPCP

83

Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

%

35

 

 

VPCP

84

Tỷ lệ bộ, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính

%

100

 

 

VPCP

85

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

100

 

 

VPCP

86

Tỷ lệ hồ sơ của hệ thống một cửa điện tử của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá.

%

100

 

 

VPCP

87

Tỷ lệ Hệ thống thông tin báo cáo và phần mềm các chế độ báo cáo của bộ, ngành, địa phương được xây dựng, triển khai và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

%

100

 

 

VPCP

88

Tỷ lệ các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa phương và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

%

50

 

 

VPCP

89

Tỷ lệ các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương không phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa phương.

%

50

 

 

VPCP

90

Tỷ lệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành; Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh kết nối, tích hợp với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

%

100

 

 

VPCP

91

Tỷ lệ các chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2021 cung cấp, tích hợp trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

%

100

 

 

VPCP

92

Tỷ lệ các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, thuộc Chính phủ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng

%

 

 

 

VPCP

 

Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

%

100

 

 

VPCP

 

Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

%

100

 

 

VPCP

 

Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

%

80

 

 

VPCP

93

Tỷ lệ các địa phương triển khai Hệ thống thông tin họp và xử lý công việc của HĐND và UBND cấp tỉnh.

%

50

 

 

VPCP

94

Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020

%

10-15

 

 

VPCP

95

Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng

%

70

 

 

Bộ KHĐT

96

Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng

%

35

 

 

Bộ KHĐT

 

PHỤ LỤC SỐ 3

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI PHỤ LỤC SỐ 4 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 7613/BKHĐT-TH ngày 4 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung công việc

Thời gian hoàn thành

Kết quả thực hiện năm 2021

Ghi chú

(Đề nghị các bộ, cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP)

Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP

Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ

Đã hoàn thành

Chưa hoàn thành

Giải thích tiến độ thực hiện
đối với các nội dung chưa hoàn thành
hoặc hoàn thành chậm tiến độ

Thời gian dự kiến hoàn thành

1

Nhóm nhiệm vụ về công tác xây dựng, thi hành hệ thống pháp luật, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng thuận lợi tạo điều kiện phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn, nâng cao khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm nhiệm vụ về cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, nâng cao năng lực nội tại, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

3

Nhóm nhiệm vụ về huy động và sử dụng các nguồn lực, xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội trọng điểm, tăng cường liên kết vùng, phát triển kinh tế vùng, kinh tế biển, phát triển đô thị và nông thôn

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

4

Nhóm nhiệm vụ về nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

5

Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

6

Nhóm nhiệm vụ về quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

7

Nhóm nhiệm vụ về tổ chức bộ máy, cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết khiếu nại tố cáo

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

8

Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

9

Nhóm nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo niềm tin, đồng thuận xã hội

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2021
(Kèm theo văn bản số 7613/BKHĐT-TH ngày 4 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT

1. Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.

2. Việc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Kết luận Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, các Nghị quyết khác của Đảng, Quốc hội và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết; trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.

4. Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

5. Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).

[...]