NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI
HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, PHÍ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG CHỊU
ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID - 19
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ
trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của
virus corona (Covid - 19).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính
sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách
hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Điều 3. Áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi,
phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid
-19 thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, phân loại nợ không quy định tại Thông
tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn
trả nợ
1. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là số dư nợ gốc
và/hoặc lãi (bao gồm cả số dư nợ của các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6
năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phát sinh từ hoạt động cho vay, cho thuê tài
chính;
b) Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong
khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kể từ ngày Thủ
tướng Chính phủ công bố hết dịch Covid - 19;
c) Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ
gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký do
doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid -19.
2. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ
quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Số dư nợ còn trong hạn hoặc
quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo
hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký;
b) Số dư nợ đã quá hạn (trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản này) trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020
đến ngày liền kề sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số
dư nợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của khách hàng và
đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về khả năng trả nợ
đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
phù hợp mức độ ảnh hưởng của dịch Covid - 19 và đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định
pháp luật.
b) Thời gian cơ cấu lại trong trường hợp kéo dài
thêm một khoảng thời gian trả nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày cuối cùng của
thời hạn cho vay, cho thuê tài chính (thời điểm khách hàng phải trả hết toàn bộ
nợ gốc và lãi theo hợp đồng, thỏa thuận cho vay, cho thuê tài chính đã ký).
Điều 5. Miễn, giảm lãi, phí
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định nội bộ đối với số dư nợ phát
sinh từ hoạt động cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp)
mà nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ
ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ
công bố hết dịch Covid -19 và khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ
gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký do doanh thu, thu nhập sụt giảm
bởi ảnh hưởng của dịch Covid - 19.
Điều 6. Giữ nguyên nhóm nợ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tại thời điểm gần nhất trước ngày 23/01/2020 đối với số dư nợ sau đây:
a) Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định
tại Điều 4 Thông tư này;
b) Số dư nợ được miễn, giảm lãi quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Số dư nợ quy định tại điểm a, b khoản này bao gồm
cả phần dư nợ đã cơ cấu lại thời hạn nợ, miễn, giảm lãi và điều chỉnh nhóm nợ
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong khoảng thời gian từ ngày
23/01/2020 đến ngày liền kề sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
2. Đối với số dư nợ quy định tại
khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện
phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo thời hạn đã được cơ cấu lại theo
quy định của pháp luật về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhưng không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao
hơn.
3. Đối với số lãi phải thu của
số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ
đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập
(dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán
vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quyết định, chịu trách nhiệm cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí,
giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6
Thông tư này đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc
lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ để
trục lợi, phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng.
2. Ban hành quy định nội bộ về
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ theo quy định
của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định
cụ thể các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khách hàng bị ảnh
hưởng bởi dịch Covid-19;
b) Trình tự, thủ tục, phân
công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực
hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm
nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm
lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng,
trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông
qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn
trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ
cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng
và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn
trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;
c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
nguyên nhóm nợ theo quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám
sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí và số dư nợ
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ
nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liên trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của
tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm
Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản
3 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc
tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 4 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
để tổng hợp;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
4. Trách nhiệm của Trung tâm thông tin tín dụng quốc
gia Việt Nam
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam thực
hiện việc điều chỉnh thông tin tín dụng của khách hàng theo quy định tại Thông
tư này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu Iực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm
2020.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI....
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, GIỮ
NGUYÊN NHÓM NỢ
Tháng … năm …
(Đơn vị tính: tỷ đồng,
khách hàng)
1. Tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ chịu ảnh hưởng bởi dịch
|
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ
|
Tổng cộng
|
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số dư nợ được miễn, giảm lãi
|
Số lãi được miễn, giảm
|
Số khách hàng được miễn, giảm lãi
|
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm
lãi và giữ nguyên nhóm nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Phân theo khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo 21 ngành
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do
được giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này: …. tỷ đồng.
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …
tháng … năm …
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hình thức gửi
báo cáo:
- Số liệu báo cáo tháng 3/2020:
+ Tổ chức tín dụng (trừ trường hợp tổ chức tín dụng
là quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo giấy và
điện tử về địa chỉ: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: tindung2@sbv.gov.vn).
+ Tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân, gửi
báo cáo giấy và điện tử về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính.
- Số liệu báo cáo từ tháng 04/2020: Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập
trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hàng và số liệu
từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hướng dẫn lập biểu:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của tháng liền trước.
- Cột (3): TCTD báo cáo số dư nợ dự kiến bị ảnh hưởng
bởi dịch Covid - 19 theo đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- Cột (4): Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (5): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (6): Dư nợ được miễn, giảm lãi và giữ nguyên
nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (7): Số tiền lãi mà khách hàng được miễn, giảm.
- Cột (8): Số khách hàng được miễn, giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông
tư.
- Cột (9): Tổng dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều
4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (10): Tổng số khách hàng được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.