Công văn 792/BXD-KTQH triển khai Quyết định 112/QĐ-TTg về định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 792/BXD-KTQH |
Ngày ban hành | 12/05/2010 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Đình Toàn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 792/BXD-KTQH |
Hà
Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2010 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố
Ngày 03/09/2002, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “ Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020” tại Quyết định số 112/QĐ-TTg. Bộ Xây dựng được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Hội Kiến trúc sư Việt Nam và các cơ quan liên quan, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương, tổ chức khoa học tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 112/2002/QĐ-TTg theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại văn bản 2140/VPCP - KTN của Văn phòng Chính phủ ngày 01/04/2010. Để có cơ sở tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố triển khai một số công việc như sau:
Rà soát chương trình triển khai Quyết định số 112/2002/QĐ-TTg ngày 03/09/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Đánh giá tình hình phát triển kiến trúc những năm qua (2003-2010), những vấn đề còn tồn tại, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị cần “ Điều chỉnh định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020”.
Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành tại địa phương tiến hành rà soát, các báo cáo gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/6/2010 để Bộ Xây dựng tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 792/BXD-KTQH ngày 12/5/2010 của Bộ Xây dựng)
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ BÁO CÁO THEO CÔNG VĂN SỐ 1614/BXD-KTQH NGÀY 04/8/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG
TT |
Địa phương |
Đã báo cáo |
Chưa báo cáo |
|
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
1 |
Hà Nội |
|
X |
2 |
Hải Phòng |
|
X |
3 |
Vĩnh Phúc |
|
X |
4 |
Bắc Ninh |
X |
|
5 |
Hải Dương |
X |
|
6 |
Hưng Yên |
X |
|
7 |
Hà Nam |
|
X |
8 |
Nam Định |
X |
|
9 |
Thái Bình |
X |
|
10 |
Ninh Bình |
X |
|
|
Trung du và miền núi phía bắc |
|
|
11 |
Hà Giang |
|
X |
12 |
Cao Bằng |
X |
|
13 |
Lào Cai |
X |
|
14 |
Bắc Cạn |
|
X |
15 |
Lạng Sơn |
|
X |
16 |
Tuyên Quang |
X |
|
17 |
Yên Bái |
|
X |
18 |
Thái Nguyên |
|
X |
19 |
Phú Thọ |
X |
|
20 |
Bắc Giang |
X |
|
21 |
Quảng Ninh |
X |
|
22 |
Điện Biên |
X |
|
23 |
Lai Châu |
X |
|
24 |
Sơn La |
|
X |
25 |
Hoà Bình |
X |
|
|
Ven biển miền Trung |
|
|
26 |
Thanh Hoá |
X |
|
27 |
Nghệ An |
X |
|
28 |
Hà Tĩnh |
|
X |
29 |
Quảng Bình |
|
X |
30 |
Quảng Trị |
X |
|
31 |
Thừa Thiên-Huế |
|
X |
32 |
Đà Nẵng |
X |
|
33 |
Quảng Nam |
|
X |
34 |
Quảng Ngãi |
|
X |
35 |
Bình Định |
X |
|
36 |
Phú Yên |
|
X |
37 |
Khánh Hoà |
X |
|
|
Tây Nguyên |
|
|
38 |
Kon Tum |
|
X |
39 |
Gia Lai |
X |
|
40 |
Đăk Lăk |
X |
|
41 |
Đăk Nông |
X |
|
42 |
Lâm Đồng |
|
X |
|
Đông Nam bộ |
|
|
43 |
TP. HCM |
|
X |
44 |
Ninh Thuận |
|
X |
45 |
Bình Phước |
|
X |
46 |
Tây Ninh |
|
X |
47 |
Bình Dương |
X |
|
48 |
Đồng Nai |
|
X |
49 |
Bình Thuận |
|
X |
50 |
B.Rịa-V.Tàu |
|
X |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
51 |
Long An |
|
X |
52 |
Đồng Tháp |
X |
|
53 |
An Giang |
X |
|
54 |
Tiền Giang |
X |
|
55 |
Vĩnh Long |
|
X |
56 |
Bến Tre |
|
|
57 |
Kiên Giang |
|
X |
58 |
Cần Thơ |
|
X |
59 |
Hậu Giang |
|
X |
60 |
Trà Vinh |
X |
|
61 |
Sóc Trăng |
X |
|
62 |
Bạc Liêu |
X |
|
63 |
Cà Mau |
|
X |