BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1120/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1246/QĐ-TTg
ngày 19/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy
hoạch Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển
kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Cục, Vụ: Quy hoạch Kiến trúc, Hợp tác Quốc tế, Khoa học Công nghệ và
Môi trường, Pháp chế, Kế hoạch Tài chính, Phát triển Đô thị, Quản lý hoạt động
Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (để t/h);
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để t/h);
- Lưu: VT, QHKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1120/QĐ-BXD ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết định số 1246/QĐ-TTg
ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Định hướng phát triển
kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Xây dựng ban hành Kế
hoạch thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng phát triển kiến
trúc Việt Nam hiện đại, bền vững, giàu bản sắc, đáp ứng kịp
thời yêu cầu phát triển văn hóa trở thành nền tảng tinh thần
trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, gắn với bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các nhiệm vụ của Định hướng
phát triển kiến trúc Việt Nam, bám sát tình hình thực tế và đề ra các giải pháp
thực hiện phù hợp với tình hình mới, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình xây dựng Kế hoạch
II. NỘI DUNG CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung các
nhiệm vụ cụ thể:
- Hoàn thiện các quy định pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực kiến trúc (xây dựng cơ chế chính
sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật) đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội; hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu
chuẩn trong lĩnh vực kiến trúc.
- Xây dựng đề án bồi dưỡng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của Cơ quan quản lý Nhà nước lĩnh vực kiến trúc.
- Xây dựng đề án phát triển kiến trúc
bền vững, đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống dịch bệnh
và thiên tai; hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về kiến trúc và quản lý hành nghề
kiến trúc; đề án Chuyển đổi số trong lĩnh vực kiến trúc.
- Xây dựng đề án thúc đẩy xã hội hóa,
huy động các nguồn lực phát triển kiến trúc Việt Nam, nâng cao chất lượng thiết
kế, đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch chương trình quảng
bá, phát triển kiến trúc Việt Nam ra thế giới.
2. Thời gian thực
hiện: từ năm 2021 đến năm
2030.
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện được bố trí hàng
năm trong tổng kinh phí các nhiệm vụ thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc
Việt Nam; kinh phí thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao phân bổ
cho các đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
vào điều kiện thực tế, xây dựng dự toán kinh phí hoạt động, triển khai thực hiện
nhiệm vụ dược giao, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan,
đơn vị mình theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước để chủ động
nguồn kinh phí tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng:
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị
để triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả; trong
đó, phân công rõ nhiệm vụ cho lãnh đạo và chuyên viên chịu
trách nhiệm thực hiện đối với từng nhiệm vụ cụ thể của đơn vị được phân công.
- Chủ động lập kế hoạch và đề xuất
các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế theo quy định hiện hành
và huy động các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất,
báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Các Cục, Vụ,
cơ quan thuộc Bộ Xây dựng
1.1. Vụ Quy hoạch Kiến trúc:
- Là đơn vị đầu mối của Bộ Xây dựng, phối
hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả,
đúng tiến độ các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế, Cục
Phát triển đô thị, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Thông tin, Viện Kiến
trúc quốc gia, và các đơn vị liên quan, các địa phương trong việc rà soát, hoàn
thiện các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực kiến
trúc.
- Chủ trì, phối hợp với Viện Kiến
trúc Quốc gia, Trung tâm Thông tin, các đơn vị có liên quan xây dựng hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiến trúc và quản lý hành nghề kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc
tế, Viện Kiến trúc Quốc gia và các đơn vị liên quan xây dựng Đề án thúc đẩy xã
hội hóa, huy động các nguồn lực quốc tế thực hiện Kế hoạch, nâng cao chất lượng
thiết kế, đảm bảo phát triển bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị dược
phân công theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của các địa
phương, tổ chức xã hội nghề nghiệp về hoạt động kiến trúc để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ định kỳ hàng
năm và báo cáo đột xuất về tình hình tổ chức thực hiện Quyết định này, đề xuất
kiến nghị xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.2. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường:
- Là đơn vị chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong lĩnh vực kiến trúc.
- Nghiên cứu huy động kinh phí từ nguồn
khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế phân bổ cho các
chương trình, nhiệm vụ của Kế hoạch.
1.3. Học viện Cán bộ Quản lý Xây dựng và Đô thị
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức Cán
bộ, Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị
liên quan, các địa phương thuộc xây dựng nội dung đào tạo về lĩnh vực kiến trúc
trong các chương trình đào tạo bồi dưỡng; xây dựng kế hoạch
bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và
chuyên viên.
1.4. Trung tâm Thông tin
Chủ trì, phối hợp với các Cục, Vụ và
các địa phương thực hiện nhóm nhiệm vụ thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng; phối hợp với Vụ
Quy hoạch Kiến trúc và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Xây dựng
thực hiện mục tiêu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ
liệu kiến trúc, chuyển đổi số lĩnh vực kiến trúc; tuyên truyền, phổ biến.
1.5. Viện Kiến trúc Quốc gia:
- Chủ trì, phối hợp Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan xây dựng Đề
án phát triển kiến trúc bền vững, đáp ứng yêu cầu ứng phó
với biến đổi khí hậu, phòng chống dịch
bệnh và thiên tai.
- Chủ trì, phối hợp Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Trung tâm Thông tin và các đơn vị
liên quan xây dựng đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Trung tâm Thông tin và các đơn vị
liên quan xây dựng đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực kiến trúc.
- Chủ trì, phối
hợp Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Văn phòng Bộ, Tạp chí Xây dựng
để xây dựng Kế hoạch chương trình quảng bá, phát triển kiến trúc Việt Nam ra thế
giới.
1.6. Vụ Kế hoạch Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan lập kế hoạch và bố trí kinh phí cho các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, dự án, chương trình thực hiện Kế hoạch.
3. Cơ quan quản
lý nhà nước về kiến trúc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ trì phối hợp và các sở, ngành
liên quan trên địa bàn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch ở
các địa phương theo quy định.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch, gửi về Bộ Xây dựng tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KIẾN TRÚC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(kèm theo Quyết định số .../QĐ-BXD ngày .../.../2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
Kinh
phí
(Từ 2022-2024)
|
SẢN
PHẨM
|
1
|
Hoàn thiện
thể chế, quy phạm pháp luật
|
1.1
|
Hoàn thiện các quy định pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực kiến trúc (xây dựng cơ chế chính sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật) đáp ứng nhu cầu phát triển
của xã hội.
|
Vụ Quy
hoạch Kiến trúc
|
Vụ Pháp chế, Viện Kiến trúc Quốc
gia. Học viện Cán bộ Quản lý Xây dựng và Đô thị các địa
phương
|
2021-2030
|
Ngân
sách
|
Rà soát, chỉnh sửa bổ sung Luật Kiến
trúc, Nghị định 85, và các văn bản liên quan
|
1.2
|
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong lĩnh vực kiến trúc
|
Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc và các cơ
quan liên quan
|
2021-2025
|
Ngân
sách
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực
|
|
Đề án bồi dưỡng nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của Cơ quan quản lý Nhà nước lĩnh vực kiến trúc.
|
Học
viện Cán bộ Quản lý Xây dựng và Đô thị
|
Vụ Tổ chức Cán bộ. Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, các cơ sở đào tạo về lĩnh vực kiến trúc, các địa phương
|
2021-2030
|
Ngân
sách
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Khoa học
công nghệ
|
3.1
|
Đề án phát triển kiến trúc bền vững,
đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống dịch bệnh và thiên
tai.
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, các địa
phương
|
2021-2030
|
Ngân
sách
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Mẫu thiết kế
|
3.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về kiến trúc và quản lý hành nghề kiến trúc.
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về kiến trúc
|
Vụ
Quy hoạch Kiến trúc
|
Viện Kiến trúc Quốc gia. Trung tâm
Thông tin, các địa phương
|
2021-2030
|
Ngân
sách
|
Báo cáo tổng hợp; Đề án cơ sở dữ
liệu quốc gia về kiến trúc
|
3.2.2
|
+ Phản mềm quản lý hành nghề kiến
trúc (sát hạch và mã hóa số chứng chỉ kiến trúc)
- Phần mềm sát hạch
|
Trung
tâm Thông tin
|
Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng,
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, các địa phương
|
|
Ngân
sách
|
Phần mềm quản lý sát hạch
|
|
- Mã hóa số chứng chỉ kiến trúc
|
Cục Quản lý Hoạt động
Xây dựng
|
Các địa phương
|
|
Ngân
sách
|
Bổ sung và hoàn chỉnh phần mềm
|
3.3
|
Đề án Chuyển đổi số trong lĩnh vực
Kiến trúc.
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm
Thông tin, các địa phương
|
2021-2025
|
Ngân
sách
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Hợp tác và
hội nhập quốc tế
|
|
Đề án thúc đẩy xã hội hóa huy động
các nguồn lực phát triển kiến trúc Việt Nam, nâng cao chất
lượng thiết kế, đảm bảo phát triển bền vững.
|
Vụ
Quy hoạch Kiến trúc
|
Vụ Hợp tác Quốc tế: Viện Kiến trúc
Quốc gia
|
2021-2025
|
Ngân
sách
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Tuyên truyền,
phổ cập về kiến trúc
|
|
Xây dựng kế hoạch chương trình quảng
bá, phát triển kiến trúc Việt Nam ra thế giới
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Tạp chí xây dựng, Trung tâm thông tin
|
2021-2030
|
Ngân sách
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|