Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 730/LĐTBXH-ATLĐ hướng dẫn triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 730/LĐTBXH-ATLĐ
Ngày ban hành 13/03/2014
Ngày có hiệu lực 13/03/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Bùi Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 730/LĐTBXH-ATLĐ
V/v hướng dẫn triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động , vệ sinh lao động năm 2014

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nhằm kịp thời triển khai thực hiện "Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011- 2015" trong năm 2014 tại địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố khẩn trương chỉ đạo thực hiện các công việc sau:

- Làm việc với Sở Tài chính của địa phương về chi tiết kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương năm 2014 về "Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011- 2015";

- Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động theo hướng dẫn gửi kèm Công văn này và trình phê duyệt dự toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 của Liên Bộ Tài chính và Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011- 2015.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

 

HƯỚNG DẪN

VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số 730/LĐTBXH-ATLĐ ngày 13/3/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

PHẦN I. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

1. Địa phương căn cứ vào năng lực và yêu cầu thực tiễn để xác định các nội dung cụ thể của từng Dự án theo các hoạt động được hướng dẫn ở phần II (có thể bao gồm tất cả hoạt động, hoặc chỉ một số hoạt động; hoặc tăng kinh phí hoạt động này, giảm kinh phí hoạt động khác), tuy nhiên phải ưu tiên tiến hành các hoạt động và thực hiện các chỉ tiêu tại bảng 1, bảng 2 của hướng dẫn này. Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố có quyền điều chuyển kinh phí giữa các Dự án trong Chương trình theo đề nghị của các cơ quan quản lý tài chính, lao động tại địa phương.

2. Các hoạt động triển khai phải đúng phạm vi và đối tượng; trong đó ưu tiên các đối tượng thuộc mục tiêu của Chương trình, Dự án (người làm công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động; người làm nghề nặng nhọc độc hại nguy hiểm, người làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động; trong khu vực làng nghề, doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về an toàn vệ sinh lao động...).

3. Các ấn phẩm huấn luyện, truyền thông sẽ được nhận từ các cơ quan quản lý Dự án nhằm cấp phát miễn phí cho các đối tượng huấn luyện, truyền thông. Trường hợp n phẩm cần cho huấn luyện, tuyên truyền tại địa phương khác với ấn phẩm do cơ quan quản lý Dự án có (ví dụ cần tờ rơi tiếng Khmer) hoặc số lượng cấp từ cơ quan quản lý Dự án không đủ để tuyên truyền, huấn luyện tại địa phương, thì có thể đặt in, đặt mua các ấn phẩm đúng theo quy định pháp luật hiện hành về đấu thầu.

4. Trong hoạt động huấn luyện, cần lập danh sách ký nhận theo quy định hiện hành; nếu phát các tài liệu hỗ trợ huấn luyện thì phải có thêm danh sách ký nhận tài liệu và liệt kê rõ số lượng, tên các tài liệu phát. Ngoài ra, phải lập danh sách học viên có địa chỉ, số điện thoại hoặc email liên lạc đầy đủ (không cần chữ ký) để tổng hợp, báo cáo và phục vụ việc kiểm soát, đánh giá chất lượng học viên.

5. Trong hoạt động truyền thông, khi phát các tài liệu tuyên truyền thì phải có các tài liệu chứng minh việc cấp phát như: Danh sách ký nhận của các truyền thông viên (nếu sử dụng truyền thông viên chuyển phát tài liệu đến đối tượng truyền thông); có danh sách cấp phát ấn phẩm (loại ấn phẩm địa ch nơi nhận; chữ ký của người thực hiện cấp phát; điện thoại cần liên hệ với cơ quan hoặc cá nhân để xác định nhận được tài liệu cấp phát); xác nhận gửi tài liệu của đơn vị, doanh nghiệp bưu chính...

6. Việc xây dựng kinh phí đúng theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 14/10/2011 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011- 2015.

PHẦN II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRIN KHAI

I. Các hoạt động tham gia Dự án 1 "Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động"

1. Các hoạt động và chỉ tiêu ưu tiên thực hiện năm 2014

Năm 2014, ưu tiên triển khai 02 hoạt động tại Dự án 1 (với các chỉ tiêu được nêu chi tiết tại Bảng 1), gồm có

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý công tác an toàn - vệ sinh lao động (Hướng dẫn tại hoạt động 2.2 của Mục I này);

+ Thng kê người dân địa phương bị chết do tai nạn lao động (Hướng dẫn tại hoạt động 2.3.a của Mục I này)

Bảng 1- Phân bổ hoạt động và chỉ tiêu thực hiện Dự án 1

TT

Địa phương

Tập hun nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động (số lớp tối đa)

Trin khai mu về mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp (số lượng tối thiểu)

Thng kê người dân tại địa phương bị chết do tai nạn lao động

Slp

S DN được hướng dẫn, tư vấn

SDN áp dụng hiệu quả

Kết hợp với trin khai mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại làng nghề

I

Đông Bc Bộ

 

 

 

 

 

1

Hà Giang

1

2

100

30

 

X

2

Cao Bng

1

7

350

105

 

X

3

Lào Cai

1

8

400

120

 

X

4

Bc Kạn

1

6

300

90

 

X

5

Lạng Sơn

1

2

100

30

 

X

6

Tuyên Quang

1

2

100

30

 

X

7

Yên Bái

1

10

500

150

 

X

8

Thái Nguyên

1

7

350

105

 

X

9

Phú Thọ

1

10

500

150

 

X

10

Bắc Giang

1

7

350

105

 

X

11

Quảng Ninh

1

12

600

180

 

X

II

Tây Bc Bộ

 

 

 

 

 

12

Lai Châu

1

1

50

10

 

X

13

Điện Biên

1

2

100

30

 

X

14

Sơn La

1

2

100

30

 

X

15

Hoà Bình

1

2

100

20

 

X

III

Đ.Bng S. Hng

 

 

 

 

 

16

Hà Nội

1

2

100

30

 

X

17

Hải Phòng

1

2

100

30

 

X

18

Hải Dương

2

2

100

30

 

X

19

Bắc Ninh

1

6

300

90

X

X

20

Vĩnh Phúc

1

2

100

30

 

X

21

Hưng Yên

1

8

400

120

 

X

22

Hà Nam

1

4

200

60

 

X

23

Nam Định

1

4

200

80

X

X

24

Thái Bình

1

2

100

30

 

X

25

Ninh Bình

1

2

100

30

 

X

IV

Bắc Trung Bộ

 

 

 

 

 

26

Thanh Hoá

1

2

100

30

 

X

27

Nghệ An

1

1

50

10

 

X

28

Hà Tĩnh

1

7

350

105

 

X

29

Quảng Bình

1

8

400

120

 

X

30

Quảng Trị

1

2

100

30

 

X

31

Thừa Thiên Huế

1

2

100

30

 

X

V

DH Nam T. Bộ

 

 

 

 

 

32

Đà Nẵng

1

2

100

30

 

X

33

Quảng Nam

2

2

100

30

X

X

34

Quảng Ngãi

1

4

200

40

 

X

35

Bình Định

1

3

150

30

 

X

36

Phú Yên

1

2

100

25

 

X

37

Khánh Hoà

1

5

200

40

 

X

VI

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

38

KonTum

1

3

150

30

 

X

39

Gia Lai

1

2

100

20

 

X

40

Đăklc

1

3

150

30

 

X

41

ĐăkNông

1

3

150

40

 

X

42

Lâm Đng

1

3

150

30

 

X

VII

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

43

Ninh Thuận

1

3

150

30

 

X

44

Bình Thuận

1

3

150

30

 

X

45

TP. HCM

1

5

250

50

 

X

46

Bình Phước

1

4

200

50

 

X

47

Tây Ninh

1

2

100

20

 

X

48

Bình Dương

1

4

200

40

 

X

49

Đng Nai

1

4

250

50

 

X

50

Bà Rịa Vũng Tàu

1

4

200

50

 

X

VIII

ĐB Sông Cửu Long

 

 

 

 

 

51

Long An

1

2

150

30

 

X

52

Đng Tháp

1

2

100

30

 

X

53

An Giang

1

2

100

30

 

X

54

Tin Giang

1

3

150

30

 

X

55

Vĩnh Long

1

2

100

20

 

X

56

Bến Tre

1

2

100

20

 

X

57

Kiên Giang

1

2

100

20

 

X

58

Cn Thơ

1

0

0

0

 

X

59

Hậu Giang

1

4

200

40

 

X

60

Trà Vinh

1

3

150

30

 

X

61

Sóc Trăng

1

2

100

30

 

X

62

Bạc Liêu

1

3

150

30

 

X

63

Cà Mau

1

3

150

30

 

X

* Giải thích một số chỉ số:

+ Số doanh nghiệp được hướng dẫn, tư vn: bao gồm số doanh nghiệp tham gia lớp tập huấn hướng dẫn mô hình hệ thống (không phải s người tham dự) và các doanh nghiệp không tham dự lớp tập huấn nhưng có đăng ký Sở đ được tư vấn, hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động đúng theo hướng dẫn tại điểm 2.5 của Phn I này;

+ S doanh nghiệp dự kiến áp dụng hiệu quả: Là s doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả dù chỉ một trong các nội dung của hệ thống quản lý, được đánh giá theo bảng 2.2. nêu tại Phụ lục 02;

[...]