Quyết định 270/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc Dự án 1, Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011- 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 270/QĐ-LĐTBXH |
Ngày ban hành | 12/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động thương binh và Xã hội |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC DỰ ÁN 1, CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2281/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong khuôn khổ thực hiện Dự án 1 "Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động" thuộc Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 (Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn lao động và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUẨN
TRANG THIẾT BỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT AN TOÀN - VỆ
SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Nội dung trang cấp |
Số lượng máy, thiết bị phân theo tổng số doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn |
Kinh phí tối đa tính trên 01 máy, thiết bị (triệu đồng) |
|
Có từ 20.000 doanh nghiệp trở lên |
Có dưới 20.000 doanh nghiệp |
|||
l |
Máy, thiết bị hỗ trợ cho các Phòng/Ban quản lý ATVSLĐ và triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại địa phương (Thanh tra lao động, Phòng việc làm an toàn lao động,… tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) |
|
|
|
1 |
Thiết bị giám sát môi trường lao động (loại kiểm tra nhanh) |
|
|
|
a |
Độ ẩm |
02 |
01 |
15 |
b |
Bụi |
02 |
01 |
77 |
c |
Ồn |
02 |
01 |
20 |
d |
Rung |
02 |
01 |
28 |
đ |
Hơi khí độc |
01 |
01 |
170 |
e |
Điện từ trường |
01 |
01 |
10 |
g |
Bức xạ nhiệt |
01 |
01 |
15 |
h |
Ánh sáng |
01 |
01 |
10 |
i |
Áp lực không khí |
01 |
01 |
12 |
k |
Điện trở đất |
01 |
01 |
38 |
l |
Vận tốc gió |
02 |
01 |
23 |
2 |
Máy, thiết bị phục vụ thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
a |
Máy ảnh |
01 |
01 |
10 |
b |
Máy tính xách tay |
01/ 02 cán bộ |
01/ 03 cán bộ |
20 |
c |
Máy tính để bàn |
01/ 02 cán bộ |
01/ 03 cán bộ |
10 |
d |
Máy in xách tay |
01 |
0 |
15 |
e |
Máy chiếu |
01 |
01 |
15 |
f |
Thiết bị đo cách điện của thiết bị điện |
01 |
01 |
15 |
g |
Máy ghi âm |
01 |
01 |
03 |
h |
Ống nhòm |
01 |
01 |
05 |
ll |
Thiết bị kiểm định an toàn lao động hỗ trợ cho các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trực thuộc các Bộ tham gia Dự án 1 (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Quốc phòng). |
|
|
|
|
- Hạng mục máy, thiết bị căn cứ theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. - Kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30% tổng kinh phí đầu tư trang thiết bị trong năm của Trung tâm |
|
|
|
lll |
Máy, thiết bị hỗ trợ hoạt động thanh tra, kiểm tra của các Bộ tham gia Dự án 1 (Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Quốc phòng). |
|
|
|
|
Hạng mục cụ thể phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc trong văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do Bộ Tài chính hướng dẫn. |
|
|
|
Việc tổ chức trang cấp thực tế phải lưu ý vào các nội dung sau:
● Đối với các trang thiết bị trong Quyết định này thuộc hạng mục đã được Bộ Tài chính ban hành trong các tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc (như máy tính để bàn, bàn làm việc…) thì việc xác định số lượng, đối tượng được trang cấp và dự kiến kinh phí phải thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
● Căn cứ kinh phí thực tế được cấp để triển khai Dự án 1 hàng năm cho cơ quan, đơn vị để lập kế hoạch, dự toán kinh phí, tổ chức mua sắm, sử dụng trang thiết bị theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.