Công văn 727/LĐTBXH-ATLĐ hướng dẫn triển khai Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 727/LĐTBXH-ATLĐ
Ngày ban hành 05/03/2015
Ngày có hiệu lực 05/03/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Doãn Mậu Diệp
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 727/LĐTBXH-ATLĐ
V/v Hướng dẫn triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động năm 2015

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nhằm kịp thời triển khai thực hiện “Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015” trong năm 2015 tại địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:

1. Làm việc với Sở Tài chính của địa phương về chi tiết kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương năm 2015 triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015;

2. Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động thuộc Chương trình Quốc gia năm 2015 theo hướng dẫn gửi kèm Công văn này và trình phê duyệt dự toán theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ATLĐ (3 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

 

HƯỚNG DẪN

VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 727/LĐTBXH-ATLĐ ngày 5 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phần I

NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

1. Địa phương căn cứ vào năng lực và yêu cầu thực tiễn đ xác định các nội dung cụ thể của từng Dự án theo các hoạt động được hướng dẫn ở phần II (có thể bao gồm tất cả hoạt động, hoặc chỉ một số hoạt động; hoặc tăng kinh phí hoạt động này, giảm kinh phí hoạt động khác), tuy nhiên phải ưu tiên tiến hành các hoạt động và thực hiện các chỉ tiêu tại bảng 1, bảng 2 của hướng dẫn này. Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố có quyền điều chuyn kinh phí giữa các Dự án trong Chương trình theo đề nghị của các cơ quan quản lý tài chính, lao động, y tế tại địa phương.

2. Các hoạt động triển khai phải đúng phạm vi và đối tượng; trong đó ưu tiên các đối tượng thuộc mục tiêu của Chương trình, Dự án (người làm công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động; người làm nghề nặng nhọc độc hại nguy hiểm, người làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động; trong khu vực làng nghề, doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về an toàn vệ sinh lao động...).

3. Các ấn phẩm huấn luyện, truyền thông sẽ được nhận từ các cơ quan quản lý Dự án nhằm cấp phát miễn phí cho các đối tượng huấn luyện, truyền thông. Trường hợp ấn phẩm cần cho huấn luyện, tuyên truyền tại địa phương khác với ấn phẩm do cơ quan quản lý Dự án có (ví dụ cần tờ rơi tiếng Khmer) hoặc số lượng cấp từ cơ quan quản lý Dự án không đủ đ tuyên truyền, huấn luyện tại địa phương, thì có th đặt in, đặt mua các ấn phẩm đúng theo quy định pháp luật hiện hành về đấu thầu.

4. Trong hoạt động huấn luyện, cần lập danh sách ký nhận theo quy định hiện hành; nếu phát các tài liệu hỗ trợ huấn luyện thì phải có thêm danh sách ký nhận tài liệu và liệt kê rõ số lượng, tên các tài liệu phát. Ngoài ra, phải lập danh sách học viên có địa chỉ, số điện thoại hoặc email liên lạc đầy đủ (không cần chữ ký) để tổng hợp, báo cáo và phục vụ việc kiểm soát, đánh giá chất lượng học viên.

5. Trong hoạt động truyền thông, khi phát các tài liệu tuyên truyền thì phải có các tài liệu chứng minh việc cấp phát như: Danh sách ký nhận của các truyền thông viên (nếu sử dụng truyền thông viên chuyển phát tài liệu đến đối tượng truyền thông); có danh sách cấp phát ấn phẩm (loại ấn phẩm địa ch nơi nhận; chữ ký của người thực hiện cấp phát; điện thoại cần liên hệ với cơ quan hoặc cá nhân để xác định nhận được tài liệu cấp phát); xác nhận gửi tài liệu của đơn vị, doanh nghiệp bưu chính...

6. Việc xây dựng kinh phí đúng theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015.

Phần II

NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI

I. Các hoạt động tham gia Dự án 1 “Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động”

1. Các hoạt động và chỉ tiêu ưu tiên thực hiện năm 2015

Năm 2015, ưu tiên triển khai 02 hoạt động tại Dự án 1 (với các chỉ tiêu được nêu chi tiết tại Bảng 1), gồm có

+ Hỗ tr các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý công tác an toàn - vệ sinh lao động (Hướng dẫn tại hoạt động 2.2 của Mục I này);

+ Thống kê người dân địa phương bị chết do tai nạn lao động (Hướng dẫn tại hoạt động 2.3.a của Mục I này)

Bảng 1- Phân bố hoạt động và chỉ tiêu thực hiện Dự án 1

TT

Địa phương

Tập hun nâng  cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn v sinh lao động (số lp tối đa)

Triển khai mẫu về mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp (số lượng tối thiểu)

Thng kê người dân tại địa phương bị chết do tai  nạn lao động

Slp

S DN được hướng dn, tư vấn

SDN áp dụng hiệu quả

Kết hp với trin khai mô hình qun lý an toàn vệ sinh lao động tại làng nghề

I

Đông Bc Bộ

 

 

 

 

 

1

Hà Giang

1

2

100

30

 

X

2

Cao Bằng

1

6

300

90

 

X

3

Lào Cai

1

8

400

120

 

X

4

Bc Kạn

1

6

300

90

 

X

5

Lạng Sơn

1

4

200

60

 

X

6

Tuyên Quang

1

2

100

30

 

X

7

Yên Bái

1

8

400

120

 

X

8

Thái Nguyên

1

6

300

90

 

X

9

Phú Thọ

1

8

400

120

 

X

10

Bắc Giang

1

6

300

90

 

X

11

Quảng Ninh

1

02

100

100

 

X

II

Tây Bc Bộ

 

 

 

 

 

12

Lai Châu

1

2

100

30

 

X

13

Điện Biên

1

2

100

30

 

X

14

Sơn La

1

2

100

30

 

X

15

Hòa Bình

1

2

70

30

 

X

III

Đ.Bng S. Hng

 

 

 

 

 

16

Hà Nội

1

2

100

30

 

X

17

Hải Phòng

1

4

200

60

 

X

18

Hải Dương

1

0

0

0

 

X

19

Bc Ninh

1

4

200

60

 

X

20

Vĩnh Phúc

1

2

100

30

 

X

21

Hưng Yên

1

8

400

120

 

X

22

Hà Nam

1

6

300

90

 

X

23

Nam Định

1

2

200

90

X

X

24

Thái Bình

1

2

100

30

 

X

25

Ninh Bình

1

2

100

30

X

X

IV

Bc Trung Bộ

 

 

 

 

 

26

Thanh Hóa

1

6

300

90

 

X

27

Nghệ An

1

2

100

30

 

X

28

Hà Tĩnh

1

1

60

20

 

X

29

Quảng Bình

1

1

60

20

 

X

30

Quảng Trị

1

1

60

20

 

X

31

Thừa Thiên Huế

1

2

280

90

 

X

V

DH Nam T. Bộ

 

 

 

 

 

32

Đà Nng

1

2

100

30

 

X

33

Quảng Nam

1

4

200

60

 

X

34

Quảng Ngãi

1

4

200

60

 

X

35

Bình Định

1

4

200

60

 

X

36

Phú Yên

1

2

100

30

 

X

37

Khánh Hoà

1

4

200

60

 

X

VI

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

38

Kon Tum

1

1

60

20

 

X

39

Gia Lai

1

1

60

20

 

X

40

Đăk Lăk

1

1

70

70

 

X

41

Đăk Nông

1

1

60

20

 

X

42

Lâm Đng

1

2

100

30

 

X

VII

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

43

Ninh Thuận

1

4

200

60

 

X

44

Bình Thuận

1

1

60

20

 

X

45

TP. HCM

1

2

100

30

 

X

46

Bình Phước

1

1

60

20

 

X

47

Tây Ninh

1

1

60

20

 

X

48

Bình Dương

1

2

100

30

 

X

49

Đng Nai

1

2

100

30

 

X

50

Bà Rịa Vũng Tàu

1

4

200

60

 

X

VIII

ĐB Sông Cửu Long

 

 

 

 

 

51

Long An

1

1

60

20

 

X

52

Đng Tháp

1

1

60

20

 

X

53

An Giang

1

1

60

20

 

X

54

Tin Giang

1

2

100

30

 

X

55

Vĩnh Long

1

1

60

20

 

X

56

Bến Tre

1

4

200

60

 

X

57

Kiên Giang

1

2

100

30

 

X

58

Cn Thơ

1

1

60

20

 

X

59

Hậu Giang

1

4

200

60

 

X

60

Trà Vinh

1

1

60

20

 

X

61

Sóc Trăng

1

1

60

20

 

X

62

Bạc Liêu

1

1

60

20

 

X

63

Cà Mau

1

1

60

20

 

X

* Giải thích một số chỉ số:

[...]