Công văn 658/CV-NN-TC hướng dẫn thủ tục để thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí được miễn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 658/CV-NN-TC
Ngày ban hành 03/09/2008
Ngày có hiệu lực 03/09/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đinh Đăng Luận,Lương Đoàn Nghĩa
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UBND TỈNH YÊN BÁI
LIÊN SỞ NN & PTNT - TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 658/CV-NN-TC
V/v Hướng dẫn thủ tục để thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí được miễn

Yên Bái, ngày 03 tháng 09 năm 2008

 

Kính gửi:

- UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố.
- Công ty TNHH: Nghĩa Văn, Tân Phú, Đại Lợi.

 

Thực hiện Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về Pháp lệnh quản lý khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi. Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP. Quyết định số 807/QĐ-UBND ngày 22/5/2008 về việc phê duyệt đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi theo Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.

Để thống nhất thủ tục cho việc thanh toán và quyết toán kinh phí cấp bù Thủy lợi phí được miễn cho các đơn vị Quản lý thủy nông và bảo vệ công trình thủy lợi. Liên Sở Nông nghiệp & PTNT - Sở Tài chính đề nghị UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố chỉ đạo Phòng Nông nghiệp & PTNT, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc nhà nước, các công ty TNHH, trạm QLTN, các ban QLTN xã, phường, Thị trấn thực hiện nghiêm túc các thủ tục, hướng dẫn theo nội dung sau:

1. Hợp đồng dịch vụ tưới tiêu.

2. Nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù Thủy lợi phí.

3. Hợp đồng thực hiện khối lượng Quản lý Khai thác công trình.

4. Nghiệm thu khối lượng thực hiện theo hợp đồng khối lượng QLKTCT Thủy lợi.

5. Chế độ quản lý tài chính.

(Có hướng dẫn và biểu mẫu chi tiết kèm theo)

Sở Nông nghiệp & PTNT - Sở Tài chính đề nghị UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố chỉ đạo các đơn vị QLTN & BVCTTL thực hiện tích cực nội dung trên để làm cơ sở cho việc cấp phát thanh quyết toán, cấp bù Thủy lợi phí được miễn năm 2008 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- UBND Tỉnh (BC);
- Phòng NN và PTNT huyện, TX, TP;
- Phòng KH-TC huyện, TX, TP;
- Lưu Sở NN & PTNT; Sở TC.

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đinh Đăng Luận

SỞ TÀI CHÍNH
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lương Đoàn Nghĩa

 

HƯỚNG DẪN

HỢP ĐỒNG, NGHIỆM THU, THANH LÝ, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ QLKT VÀ BẢO VỆ CTTL VỚI CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
(Kèm theo Công văn số 658/CV-NN và PTNT - TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của liên sở: Nông nghiệp và PTNT- Tài chính)

I. HỢP ĐỒNG NGHIỆM THU - THANH LÝ

1. Mẫu 7.1: là mẫu hợp đồng dịch vụ tưới của ban QL thủy nông xã phường, thị trấn với thôn bản. Hợp đồng này có giá trị lâu dài nhiều năm; trong quá trình hợp đồng chỉ khi nào bên sử dụng nước có sự thay đổi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi về diện tích và loại cây trồng hoặc cơ chế chính sách nhà nước thay đổi hai bên mới bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng lại (mẫu biểu này ký kết giữa Ban QLTN xã phường thị trấn với trưởng thôn, bản đại diện tập thể dùng nước).

2. Mẫu 7.1.1. Là mẫu biểu chi tiết hợp đồng diện tích tưới kèm theo hợp đồng Mẫu 7.1.

Mẫu 7.1.1 phải có chữ ký, xác nhận hợp đồng của tất cả các hộ nông dân dùng nước tưới đồng thời có sự ký kết chung giữa ban QLTN xã, phường, thị trấn với trưởng thôn bản.

3. Mẫu 7.2: Là mẫu hợp đồng dịch vụ tưới giữa công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, hoặc trưởng thôn bản, hộ dùng nước khác; hợp đồng này có giá trị lâu dài nhiều năm. Trong quá trình hợp đồng chỉ khi nào bên sử dụng nước có sự thay đổi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và loại cây trồng hoặc cơ chế chính sách của nhà nước có sự thay đổi hai bên mới bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng lại (mẫu biểu này ký kết giữa công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, bản).

4. Mẫu 7.2.1: là mẫu biểu chi tiết hợp đồng tưới kèm theo hợp đồng Mẫu 7.2.

Mẫu 7.2.1: phải có chữ ký xác nhận hợp đồng của tất cả các hộ nông dân dùng nước tưới. Đồng thời có sự ký kết chung giữa Công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, phường, thị trấn hoặc trưởng thôn bản.

5. Mẫu 7.3: là mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù thủy lợi phí của ban QLTN xã, phường, thị trấn với thôn, bản. Mẫu này được thực hiện mỗi vụ sản xuất 1 lần, kinh doanh dịch vụ tưới ghi rõ tổng diện tích tưới của từng công trình theo hợp đồng và thực tế nghiệm thu - thanh lý. Mẫu 7.3 được ký nghiệm thu thanh lý giữa 2 bên A-B dưới sự chủ trì của Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.

6. Mẫu 7.3.1: Là biểu kết quả tưới và cấp bù thủy lợi phí của mỗi vụ sản xuất. Biểu này ghi rõ từng công trình, từng hộ dùng nước với diện tích theo hợp đồng và thực tế tưới quy ra kinh phí được cấp bù cho bên A theo mức bù quy định của nhà nước từng thời điểm. Mẫu 7.3.1 phải được các hộ nông dân ký xác nhận diện tích được tưới.

7. Mẫu 7.4: là mẫu biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù thủy lợi phí giữa công ty TNHH, trạm QLTN với Ban QLTN xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, bản. Mẫu này được thực hiện mỗi vụ 1 lần. Kết quả dịch vụ tưới được ghi rõ từng công trình và diện tích tưới của từng công trình theo hợp đồng và diện tích tưới thực tế theo nghiệm thu - thanh lý. Mẫu 7.4 được ký nghiệm thu - thanh lý dưới sự chủ trì của phòng Nông nghiệp và PTNT có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.

8. Mẫu 7.4.1: Là biểu kết quả tưới và cấp bù thủy lợi phí của mỗi vụ sản xuất (mỗi vụ 1 lần). Biểu này ghi rõ từng công trình, từng hộ dùng nước với diện tích theo hợp đồng và diện tích nghiệm thu - thanh lý thực tế tưới quy ra kinh phí được cấp bù cho bên A theo mức bù quy định của nhà nước từng thời điểm. Mẫu này được ký kết xác nhận A-B dưới sự chủ trì của phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.

Mẫu 7.4.1 phải được từng hộ nông dân ký xác nhận diện tích được tưới thực tế.

[...]