Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 6292/UBND-KTN năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)

Số hiệu 6292/UBND-KTN
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Phan Cao Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6292/UBND-KTN

Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

CÔNG B

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 178/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2015;

UBND tỉnh công bố tập Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) đ các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày 01/01/2016.

Công bố này sửa đổi, bổ sung đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phn Xây dựng ban hành kèm theo Công văn số 5522/UBND-KTN ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Các S: XD, GTVT, NN&PTNT, CT, TC, KH&ĐT;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
(Lập theo định mức công bố tại Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng)

 

KT CU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH - PHN XÂY DNG

Tập Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập Đơn giá xây dựng công trình - Phn xây dựng đã được công bố kèm theo Quyết định số 5522/UBND-KTN ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi, bổ sung vào 3 chương.

Stt

Nhóm, loại công tác xây dựng

Mã hiệu đơn giá 5522/UBND-KTN

Mã hiệu đơn giá
sửa đi, b sung

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NH CỌC, KHOAN TẠO L CC KHOAN NHI

1

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (Không sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế
AC.31110 ÷
AC.31524

AC.31110 ÷
AC.31445

2

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế
AC.32111 ÷
AC.32722

AC.32110 ÷
AC.32445

3

Bơm dung dịch Polymer chng sụt thành lỗ khoan, thành cọc Barrette

Bổ sung

AC.32900

 

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ

4

Lát tấm bê tông không chít mạch, mái dốc thng

Bổ sung

AE.12121

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CH

5

Bê tông mặt đường

Bổ sung

AF.15600

 

CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC

6

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL.16200

7

Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL.16300

8

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét

Bổ sung

AL.16410

9

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite

Bổ sung

AL.16420

10

Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng

Sửa đổi

AL.54200

 

CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DNG BNG Ô TÔ

11

Bốc xếp các loại vật liệu ri bằng thủ công

Bổ sung

AM.11000

12

Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công

Bổ sung

AM.12000

13

Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bng thủ công

Bổ sung

AM.13000

14

Bc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới

Bổ sung

AM.14000

15

Vận chuyển các loại vật liệu bằng thủ công

Bổ sung

AM.21000

16

Vận chuyển cát, đá dăm bằng ô tô tự đổ

Bổ sung

AM.22000

17

Vận chuyển xi măng bao, sắt thép bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.23000

18

Vận chuyển cu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.31000

19

Vận chuyển ống cống bê tông bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.32000

20

Vận chuyển cọc, cột bê tông bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.33000

Chương III

CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI

AC.30000 - CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHI

Thuyết minh và quy định áp dụng:

Đơn giá công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được tính cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống vách phụ, chiều sâu khoan ≤ 30m (tính từ mặt đt đi với khoan trên cn; từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước ≤ 4m, tc đ dòng chy ≤ 2m/s mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch ≤ 1,5m). Nếu khoan cọc nhi khác với các điều kiện trên được tính như sau:

1. Trường hợp độ sâu khoan > 30m thì từ m khoan thứ 31 trở đi được nhân h s 1,015 so với hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá tương ứng.

2. Khoan ở nơi có tốc độ dòng chảy > 2m/s được nhân hệ số 1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, vùng cửa sông, cưa biển, hi đảo được nhân hệ số 1,2 so với hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá tương ứng.

3. Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá tương ứng.

4. Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với đơn giá tương ứng; khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so với lúc nước xung > 1,5m thì cứ 1m chênh lch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá khoan tương ứng. (Hệ s cho chiều sâu mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc s mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).

5. Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ng vách phụ > 30% chiu dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá tương ng.

6. Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm thì đơn giá khoan vào đất này được nhân hệ số 1,2 so với đơn giá khoan vào đất tương ứng.

Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ng vách cố định giữ thành lỗ khoan đ lại trong công trình thì mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông cọc nhi bng 10%.

[...]