BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 600/ĐK
|
Hà Nội, ngày 12 tháng
06 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
ÁP
DỤNG TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI THEO MỨC EURO 2 ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP
VÀ NHẬP KHẨU MỚI
- Triển khai thực hiện tiêu chuẩn khí thải
tương đương mức EURO 2 đối với xe cơ giới theo lộ trình được quy định tại Quyết
định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ,
- Căn cứ các Quyết định số 34/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/7/2005; Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT
ngày 21/7/2005; Quyết định số 2557/2002/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2002 và Quyết định
số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 2570/2003/QĐ-BGTVT
ngày 29/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc thử nghiệm
và chứng nhận khí thải đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới,
cụ thể như sau:
1. HƯỚNG DẪN CHUNG
1.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1.1 Hướng dẫn này áp dụng trong việc
kiểm tra, chứng nhận khí thải theo mức EURO 2 đối với xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới (chưa qua sử dụng), bao gồm: mô tô, xe máy và ô tô.
1.1.2 Hướng dẫn này không áp dụng cho:
- Xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu;
- Xe cơ giới đã đăng ký biển số;
- Xe cơ giới phục vụ cho mục đích quốc
phòng, an ninh.
1.2. Việc thử nghiệm khí thải đối với xe
cơ giới được thực hiện tại các Cơ sở thử nghiệm trong nước, nước ngoài được Cục
Đăng kiểm Việt Nam đánh giá và chấp thuận. Danh sách các Cơ sở thử nghiệm được
chấp thuận nêu tại Phụ lục I của Hướng dẫn này.
2. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
CHỨNG NHẬN
2.1. Tiêu chuẩn áp dụng
Việc thử nghiệm khí thải xe cơ giới được
thực hiện theo đúng các quy định tại các tiêu chuẩn tương ứng với từng loại xe
như sau:
- TCVN 7357:2003 (tương đương với tiêu
chuẩn Châu Âu 97/24/EC phụ lục II và 2002/51/EC);
- TCVN 7358:2003 (tương đương với tiêu
chuẩn Châu Âu 97/24/EC, chương 5, phụ lục I);
- TCVN 6567:2006 (tương đương với tiêu
chuẩn Châu Âu ECE 49-02 hoặc 91/542/EEC);
- TCVN 6785:2006 (tương đương với tiêu
chuẩn Châu Âu ECE 83-03, ECE 83-04 hoặc
96/69/EC);
- TCVN 6565:2006 (tương đương với tiêu
chuẩn Châu Âu ECE 24-03 hoặc 72/306/EEC).
Các nội dung kỹ thuật cơ bản liên quan tới
việc kiểm tra, chứng nhận khí thải theo mức EURO 2 được nêu trong Phụ lục II
của Hướng dẫn này.
2.2. Mẫu thử nghiệm
2.2.1 Đối với mô tô, xe máy và ô tô
hạng nhẹ mẫu thử nghiệm là xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh.
2.2.2 Đối với ô tô hạng nặng
mẫu thử nghiệm là động cơ.
2.2.3 Riêng đối với ô tô tải hạng
nhẹ thì mẫu thử nghiệm có thể là xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh
hoặc động cơ.
2.2.4 Việc phân loại xe cơ giới được nêu
tại mục I, Phụ lục II của Hướng dẫn này.
2.3. Tài liệu liên quan đến khí thải để
được cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
xe cơ giới
2.3.1 Ngoài các hồ sơ yêu cầu theo quy
định hiện hành, kể từ thời điểm Hướng dẫn này có hiệu lực, các Cơ sở sản xuất,
các tổ chức cá nhân nhập khẩu cần phải bổ sung một trong số các tài liệu liên
quan đến khí thải như sau:
a) Báo cáo thử nghiệm về khí thải của Cơ
sở thử nghiệm cấp cho loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới trong đó có ghi
các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định trong Phụ lục II của Hướng dẫn
này; hoặc
b) Bản sao giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài xác nhận xe cơ giới hoặc động cơ của xe cơ giới đã thoả
mãn tiêu chuẩn về khí thải tương đương với mức EURO 2 hoặc mức cao hơn.
2.3.2 Miễn các tài liệu nêu trên đối với
các loại xe cơ giới được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã thoả mãn tiêu chuẩn khí thải mức EURO
2 hoặc mức cao hơn.
3. CÁC HƯỚNG DẪN KHÁC
3.1 Thời hạn hiệu lực:
a) Đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp:
- Các loại xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần
đầu sau ngày 30/06/2007, tối thiểu phải thoả mãn tiêu chuẩn khí thải mức EURO
2.
- Các loại xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
theo Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã được
cấp trước ngày 01/07/2007 sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức EURO 2 chậm
nhất là ngày 01/07/2008.
- Các loại xe cơ giới được đóng mới từ xe
sát xi, xe hoàn chỉnh đã có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới nhập khẩu sẽ không phải kiểm tra khí thải theo các yêu cầu của Hướng
dẫn này.
b) Đối với xe cơ giới nhập khẩu:
- Xe cơ giới mới (chưa qua sử dụng) nhập
khẩu sau ngày 30/06/2007 tối thiểu phải thoả mãn tiêu chuẩn khí thải mức EURO
2, trừ các xe cơ giới nhập khẩu theo các Hợp đồng đã ký và mở L/C trước ngày 01/07/2007.
- Xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu phải
đáp ứng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg
ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2 Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị liên hệ với Cục Đăng kiểm Việt Nam để được hướng dẫn, giải quyết.
Nơi nhận:
Bộ
GTVT (để b/c);
Các Cơ sở sản xuất;
Các Tổ chức nhập khẩu;
Các Cơ sở thử nghiệm;
Website của Cục ĐKVN;
Lưu VP, VAQ.
|
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nguyễn Văn Ban
|
PHỤ LỤC I
DANH
SÁCH CÁC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI(*)
TT
|
Cơ sở thử
nghiệm
|
|
Các Cơ sở thử nghiệm
ở nước ngoài
|
1
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được các nước thuộc Liên minh châu Âu chấp thuận
|
2
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) chấp thuận
|
3
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền úc chấp thuận
|
4
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông Nhật Bản
chấp thuận
|
5
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Bộ Giao thông và Xây dựng Hàn Quốc chấp thuận
|
6
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền Trung Quốc chấp thuận
|
7
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền ấn Độ chấp thuận
|
8
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền Đài Loan chấp thuận
|
9
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền Thái Lan chấp thuận
|
10
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cơ quan có thẩm quyền In đô nê xi a chấp thuận
|
|
Các Cơ sở thử nghiệm
ở trong nước
|
1
|
Các
Phòng thử nghiệm khí thải được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá và chấp thuận
|
(*) Danh sách này
có giá trị tại thời điểm công bố và sẽ tiếp tục được cập nhật.
Danh sách chi tiết một số cơ sở thử nghiệm khí
thảI
TT
|
Cơ
sở thử nghiệm
|
Nước
|
|
Các Cơ sở thử nghiệm
ở nước ngoài
|
1
|
Trung
tâm nghiên cứu & thử nghiệm ô tô (Automotive Research & Testing
Center)
|
Đài Loan
|
2
|
Viện
nghiên cứu công nghệ trong công nghiệp (Industrial Technology Research
Institute)
|
Đài Loan
|
3
|
Viện
ô tô Thái Lan (Thailand Automotive Institute)
|
Thái Lan
|
4
|
Phòng
thử nghiệm khí thải ô tô - Cục kiểm soát ô nhiễm (Automotive Emission
Laboratory - Pollution Control Department )
|
Thái Lan
|
5
|
Trung
tâm kiểm tra chất lượng ô tô con quốc gia (CATARC) (National passenger car
quality supervision and inspection Center (Catarc))
|
Trung Quốc
|
6
|
Trung
tâm thử nghiệm mô tô quốc gia Trung Quốc (Thiên Tân) China national
motorcycle Testing Center (Tianjin)
|
Trung Quốc
|
7
|
Hội
nghiên cứu ô tô ấn Độ (The Automotive Research Association of India ( ARAI ))
|
ấn Độ
|
8
|
Trung
tâm chứng nhận và kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe trên đường (HUPDAT (Center
of Vehicle Road Worthiness Testing and Certification)), Ministry of Transport
RI
|
In đô nê xi a
|
9
|
National
Traffic Safety and Environment Laboratory
|
Nhật Bản
|
10
|
Công
ty nghiên cứu, thử nghiệm và chứng nhận ô tô IDIADA (IDIADA (Instituto De Investigación
Aplicada Del Automóvil) Automotive Technology SA)
|
Tây Ban Nha
|
11
|
Instituto
Nacional de Tecnica Aerospacial Esteban Terradas (INTA)
|
Tây Ban Nha
|
12
|
TUV
SUD Automotive GmbH
|
Đức
|
13
|
TUV
Rheinland Kraftfahrt GmbH
|
Đức
|
14
|
AVL
MTC Motor test center AB
|
Thụy Điển
|
|
Các Cơ sở thử nghiệm
ở trong nước
|
1
|
Phòng thử khí thải
của Bộ môn động cơ thuộc Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
|
Hà Nội - Việt Nam
|
PHỤ
LỤC II
TIÊU
CHUẨN KHÍ THẢI CHO CÁC LOẠI XE
I. Phân loại xe
Các loại
xe cơ giới theo tiêu chuẩn kiểm tra khí thải châu Âu được quy định cụ thể tại Điều
2, Quyết định 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ (các loại
từ 1 đến 5 dưới đây) như sau:
1. Xe
máy (còn gọi là “xe gắn máy”) là phương tiện chạy bằng động cơ có hai
hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50km/h và nếu động cơ
dẫn động là động cơ nhiệt(1) thì dung tích làm việc của xilanh không
lớn hơn 50cm3.
2. Mô
tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai hoặc ba bánh, vận tốc thiết
kế lớn nhất vượt quá 50km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt(1)
thì dung tích làm việc của xilanh lớn hơn 50cm3.
3. Các
loại xe tương tự xe máy, mô tô, kể cả xe cơ giới dùng cho người khuyết tật.
4. Ô
tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg.
5. Ô
tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg.
Ngoài ra
trong các loại ô tô hạng nhẹ và ô tô hạng nặng còn có loại ô tô sử dụng động cơ
cháy do nén. Theo mục 3.5, tiêu chuẩn TCVN 6567 : 2006, động cơ cháy do nén là
động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén (ví dụ động cơ điêzen...).
Chú
thích:
(1) Các động cơ nhiệt lắp trên mô tô, xe máy trong các tiêu chuẩn
Việt Nam nêu tại phụ lục này là động cơ đốt trong, cháy cưỡng bức.
II. Tiêu chuẩn kiểm tra
1. Đối với xe máy
1.1. Tiêu chuẩn áp dụng
-
áp
dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7358 : 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ -
Khí thải gây ô nhiễm phát ra xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức - Yêu cầu và
phương pháp thử trong phê duyệt kiểu”;
-
Tiêu
chuẩn châu Âu tương đương: 97/24/EC, chương 5, phụ lục I.
1.2. Các phép thử
áp dụng
các phép thử kiểu loại (sau đây gọi là ‘phép thử loại’) I và II như quy định tại điều 4, TCVN 7358 : 2003.
1.3. Giá trị giới hạn khí
thải
1.3.1. Đối với phép thử loại
I, mức EURO 2
Khi kiểm
tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục D của TCVN 7358 : 2003, giá trị
giới hạn khí thải như sau:
Mức
|
Khối lượng các bon
mônôxit (g/km)
(CO)
|
Khối lượng hỗn hợp
hydro cacbon và oxit nitơ (g/km)
(HC + NOX)
|
2
(EURO 2)(2)
|
1(1)
|
1,2
|
(1)
Đối
với xe máy ba bánh, giá trị giới hạn CO = 3,5 g/km.
(2)
Mức
2, 97/24/EC, chương 5, phụ lục I
1.3.2. Đối với phép thử loại
II
Không có
giới hạn khí thải quy định trong phép thử này nhưng kết quả đo CO và HC (g/phút)
khi kiểm tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục E của TCVN 7358 : 2003
phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm.
1.4. Các yêu cầu
khác
Các
yêu cầu khác về phương pháp thử, mẫu thử … được quy định tại các điều, mục và
phụ lục tương ứng trong TCVN 7358:2003.
2. Đối với mô tô
2.1. Tiêu chuẩn áp dụng
-
áp
dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7357 : 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ -
Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức - Yêu cầu và
phương pháp thử trong phê duyệt kiểu”.
-
Tiêu
chuẩn châu Âu tương đương: 97/24/EC phụ lục II và 2002/51/EC.
2.2. Các phép thử
áp
dụng các phép thử loại I và II như quy định tại điều 4, TCVN 7357 : 2003.
2.3. Giá trị giới hạn khí
thải
2.3.1. Đối với phép thử loại
I, mức EURO 2
Khi kiểm
tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục D của TCVN 7357 : 2003, giá trị
giới hạn khí thải như sau:
Mức
|
Mô tô có dung
tích làm việc của động cơ
|
Khối lượng các bon mônôxít (g/km)
(CO)
|
Khối
lượng hydrocacbon
(g/km)
(HC)
|
Khối lượng nitơ oxit (g/km)
(NOX)
|
2
(EURO 2)(2)
|
< 150 cm3
|
5,5 (7,0)(1)
|
1,2 (1,5)(1)
|
0,3 (0,4)(1)
|
≥ 150 cm3
|
5,5 (7,0)(1)
|
1,0 (1,5)(1)
|
0,3 (0,4)(1)
|
(1) Đối với mô tô ba bánh,
áp dụng giá trị giới hạn trong ngoặc.
(2) Mức A (2003), 2002/51/EC
2.3.2. Đối với phép thử loại
II
Không có
giới hạn khí thải quy định trong phép thử này nhưng kết quả đo CO và HC (g/phút)
khi kiểm tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục E của TCVN 7357 : 2003
phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm.
2.4. Các yêu cầu
khác
Các
yêu cầu khác về phương pháp thử, mẫu thử … được quy định tại các điều, mục và
phụ lục tương ứng trong TCVN 7358:2003.
3. Đối với ô tô
hạng nhẹ
3.1. Tiêu chuẩn áp
dụng
-
áp
dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6785 : 2006 ‘Phương tiện giao thông đường bộ -
Phát thải chất gây ô nhiễm từ ôtô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu
và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu’.
-
Tiêu
chuẩn châu Âu tương đương:
+ ô tô con: ECE 83-03 hoặc 96/69/EC;
+ ô tô chở hàng loại N1: ECE 83-04 hoặc 96/69/EC;
Riêng
ô tô chở hàng có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg (loại N1)
được miễn kiểm tra theo tiêu chuẩn này nếu động cơ của xe đã được kiểm tra và
cấp chứng nhận phê duyệt kiểu về khí thải mức EURO2 theo tiêu chuẩn TCVN 6567 :
2006 (tiêu chuẩn cho ô tô hạng nặng – xem mục 4).
3.2. Các phép thử
Các
phép thử để kiểm tra là các phép thử loại I, II, III và IV, mức EURO 2 quy định
cụ thể cho từng loại xe theo động cơ và nhiên liệu sử dụng tại điều 6 của tiêu
chuẩn này. Cụ thể như sau:
-
Xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức: các phép thử loại I, II, III và IV;
-
Xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức, sử dụng LPG hoặc NG: các phép thử loại I, II, III;
-
Xe
lắp động cơ cháy do nén: phép thử loại I.
3.3. Giá trị giới hạn khí
thải
3.2.1. Đối với phép thử loại
I, mức EURO 2:
Khi kiểm
tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục D của TCVN 6785 : 2006, giá trị
giới hạn khí thải như sau:
a)
Đối
với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG)
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn,
Rm (3) (kg)
|
Giá trị giới hạn của
các khí thải (g/km)
|
CO
(g/km)
|
HC + NOx
(g/km)
|
M(1)
|
Tất cả
|
2,2
|
0,5
|
N1(2)
|
Nhóm I
|
Rm £ 1250
|
2,2
|
0,5
|
Nhóm II
|
1250 < Rm £ 1700
|
4,0
|
0,6
|
Nhóm III
|
1700 < Rm
|
5,0
|
0,7
|
Chú thích:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở hơn 6 người kể cả
lái xe;
- Có khối lượng tòan bộ lớn nhất vượt
quá 2500 kg.
(2) áp dụng cho cả các xe
loại M được quy định trong chú thích (1) ở trên
(3) Khối lượng chuẩn Rm bằng
khối lượng bản thân xe cộng với 100 kg (theo mục 4.4, tiêu chuẩn TCVN 6785 :
2006)
b)
Đối
với xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn,
Rm(3) (kg)
|
Giá trị giới hạn của
các khí thải (g/km)
|
CO
|
HC + NOx
|
PM
|
M(1)
|
Tất cả
|
1,0
|
0,7 (*)
|
0,08 (*)
|
N1(2)
|
Nhóm I
|
Rm £ 1250
|
1,0
|
0,7
|
0,08
|
Nhóm II
|
1250 <Rm £ 1700
|
1,25
|
1,0
|
0,12
|
Nhóm III
|
1700 < Rm
|
1,5
|
1,2
|
0,17
|
Chú thích:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở
hơn 6 người kể cả lái xe;
- Có khối lượng tòan bộ
lớn nhất vượt quá 2500 kg.
(2) áp dụng cho cả các xe
loại M được quy định trong chú thích (1) ở trên
(3) Khối lượng chuẩn Rm bằng
khối lượng bản thân xe cộng với 100 kg (theo mục 4.4, tiêu chuẩn TCVN 6785 :
2006)
3.2.2. Đối với phép
thử loại II, mức EURO 2:
Phép
thử loại II để kiểm tra nồng độ CO ở tốc độ không tải đối với xe lắp động cơ
cháy cưỡng bức. Khi tiến hành thử theo phụ lục E của TCVN 6785 : 2006, nồng độ
CO (đơn vị % thể tích) của khí thải từ động cơ đang chạy không tải không được
vượt quá 3,5% trong các điều kiện chỉnh đặt được quy định bởi nhà sản xuất và (đã kiểm tra lại từ này) không được vượt quá 4,5%
trong phạm vi điều chỉnh quy định ở phụ lục E của tiêu chuẩn này.
3.2.3. Đối với phép
thử loại III, mức EURO 2:
Phép
thử loại III áp dụng đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức. Khi tiến hành thử
theo quy định tại phụ lục F của TCVN 6785 : 2006, hệ thống thông gió cacte
không được cho bất kỳ khí cacte nào thoát ra ngoài không khí.
3.2.4. Đối với phép
thử loại IV, mức EURO 2:
Phép
thử loại IV chỉ áp dụng đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức sử dụng xăng hoặc
xăng và LPG hoặc xăng và NG, không áp dụng cho xe lắp động cơ cháy do nén hoặc
xe sử dụng LPG hoặc NG.
Khi
tiến hành thử theo quy định tại phụ lục G của TCVN 6785 : 2006, hơi nhiên liệu
(HCx) phải nhỏ hơn 2 g/lần thử.
3.4. Các yêu cầu
khác
Các
yêu cầu khác về phương pháp thử, mẫu thử … được quy định tại các điều, mục và
phụ lục tương ứng trong TCVN 6785:2006.
4. Đối với ô tô
hạng nặng
4.1. Tiêu chuẩn áp
dụng
-
áp
dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:2006 “Phương tiện giao thông đường bộ -
Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng và động
cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ôtô - Yêu cầu và phương pháp thử khí thải ô
nhiễm trong phê duyệt kiểu”.
-
Tiêu
chuẩn châu Âu tương đương: ECE 49-02 hoặc 91/542/EEC
Riêng
ô tô chở hàng có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg (loại N1) sử
dụng các loại động cơ nêu trên cũng có thể áp dụng tiêu chuẩn nêu trên để kiểm
tra khí thải theo mức EURO 2.
4.2. Các phép thử
áp dụng
phép thử kiểm tra khí thải động cơ trên băng thử động cơ như quy định tại mục
5.1.1.2 của TCVN 6567:2006.
4.3. Giá trị giới hạn khí
thải
Khi kiểm
tra theo phương pháp thử quy định tại phụ lục D của TCVN 6567 : 2006, giá trị
giới hạn khí thải như sau:
(Đơn vị: g/kWh)
Mức
|
Cacbon mônôxit
(CO)
|
Hydrocacbon
(HC)
|
Các nitơ
ôxit (NOx)
|
Hạt
(PT)
|
Mức B (1)
(EURO 2)
|
4,0
|
1,1
|
7,0
|
0,15
|
(1) Mức B, ECE 49-02 hoặc 91/542/EEC
4.4. Yêu cầu đối với việc
lắp đặt động cơ lên ô tô
Việc
lắp đặt động cơ lên ô tô sau khi động cơ đã được kiểm tra và thoả mãn yêu cầu
nêu tại 4.1 ở trên phải phù hợp với những đặc điểm về kiểm tra khí thải động cơ
quy định tại các mục 5.1.2.1.1 và 5.1.2.1.2 của tiêu chuẩn TCVN 6567 : 2006.
4.5. Các yêu cầu
khác
Các
yêu cầu khác về phương pháp thử, mẫu thử … được quy định tại các điều, mục và
phụ lục tương ứng trong TCVN 6567:2006.
5. Đối với ô tô sử
dụng động cơ cháy do nén
Tất
cả các loại ô tô sử dụng động cơ cháy do nén ngoài việc kiểm tra khí thải theo
quy định tại các mục 3 và 4 nêu trên còn phải kiểm tra độ khói trong khí thải.
5.1.
Tiêu
chuẩn áp dụng
áp
dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6565 : 2006 “Phương tiện giao thông đường bộ –
Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén – Yêu cầu và phương pháp
thử trong phê duyệt kiểu”.
Tiêu chuẩn châu Âu tương đương: ECE 24-03 hoặc 72/306/EEC.
5.2.
Các
phép thử
Có
thể áp dụng một trong hai phép thử sau:
-
Kiểm
tra độ khói của riêng động cơ, chưa được lắp lên ô tô theo quy định tại phần I
của tiêu chuẩn TCVN 6565 : 2006, sau đó lắp động cơ lên ô tô và kiểm tra việc
lắp đặt động cơ lên ô tô theo quy định tại phần II của tiêu chuẩn này
-
Kiểm
tra độ khói của ô tô lắp động cơ chưa kiểm tra độ khói như trên theo quy định
tại phần III của tiêu chuẩn TCVN 6565 : 2006.
5.3. Giá trị giới hạn của độ
khói
5.3.1. Kiểm tra ở chế độ tốc
độ ổn định
Khi
kiểm tra độ khói theo các phép thử nêu trên đối với riêng động cơ hoặc đối với
ô tô đẵ lắp động cơ được thực hiện ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc tính
toàn tải theo phương pháp quy định tại phụ lục C của tiêu chuẩn TCVN 6565 :
2006, giá trị giới hạn của độ khói (hệ số hấp thụ K) như sau:
Lưu
lượng danh định (G)
l/s
|
Hệ số hấp thụ (K)
m-1
|
42
|
|
2,26
|
45
|
|
2,19
|
50
|
|
2,08
|
55
|
|
1,985
|
60
|
|
1,90
|
65
|
|
1,84
|
70
|
|
1,775
|
75
|
|
1,72
|
80
|
|
1,665
|
85
|
|
1,62
|
90
|
|
1,575
|
95
|
|
1,535
|
100
|
|
1,495
|
105
|
|
1,465
|
110
|
|
1,425
|
115
|
|
1,395
|
120
|
|
1,37
|
125
|
|
1,345
|
130
|
|
1,32
|
135
|
|
1,30
|
140
|
|
1,27
|
145
|
|
1,25
|
150
|
|
1,225
|
155
|
|
1,205
|
160
|
|
1,19
|
165
|
|
1,17
|
170
|
|
1,155
|
175
|
|
1,14
|
180
|
|
1,125
|
185
|
|
1,11
|
190
|
|
1,095
|
195
|
|
1,08
|
200
|
|
1,065
|
Chú
thích: Lưu lượng danh định (G) là lưu lượng khí được tính theo công thức quy
định tại phụ lục C của tiêu chuẩn này.
5.3.2. Kiểm tra ở chế độ gia
tốc tự do
a)
Theo đề nghị
của nhà sản xuất, phải tiến hành thêm các phép thử mô tả trong phụ lục C và D
của tiêu chuẩn này để thu được các giá trị ở chế độ gia tốc tự do đối với các
biến thể của động cơ đã được phê duyệt kiểu theo quy định tại 5.2 và 5.3 của
tiêu chuẩn này.
b)
Đối
với các động cơ có lắp thiết bị tăng áp dẫn động bởi khí thải, hệ số hấp thụ đo
được ở chế độ gia tốc tự do không được vượt quá giới hạn quy định trong phụ lục
F của tiêu chuẩn này cộng thêm 0,5 m-1; giới hạn quy định nói trên
là giới hạn quy định cho giá trị lưu lượng danh định (G) tương ứng với hệ số
hấp thụ lớn nhất đo được trong khi thử tại các tốc độ ổn định.
5.4. Yêu cầu đối với việc
lắp đặt động cơ lên ô tô
Việc
lắp đặt động cơ lên ô tô sau khi động cơ đã được kiểm tra độ khói như trên theo
quy định tại phần II của tiêu
chuẩn TCVN 6565 : 2006.
5.5. Các yêu cầu
khác
Các
yêu cầu khác về kỹ thuật, mẫu thử … được quy định tại các điều, mục và phụ lục
tương ứng trong TCVN 6565:2006.