Công văn 5946/THCN&DN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn cử tuyển vào trung học chuyên nghiệp
Số hiệu | 5946/THCN&DN |
Ngày ban hành | 15/07/2002 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Văn Vọng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
5946/THCN&DN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2002 |
Kính gửi: |
- Các bộ, ngành |
Cử tuyển vào THCN qua một năm đầu thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-UBDT&MN đã được nhiều địa phương và nhiều trường thực hiện tốt.
Để đảm bảo tiến độ, chỉ tiêu tuyển chọn, đúng đối tượng và đảm bảo tính công bằng, dân chủ, Bộ Giáo Dục và Đào tạo đề nghị các địa phương, các trường cần chú ý một số điểm sau:
1. Các tỉnh thành lập hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển theo quy định tại mục II.2 Thông tư liên tịch.
2. Đối tượng tuyển sinh vào THCN theo chế độ cử tuyển bao gồm học sinh là con em các dân tộc đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú đủ 5 năm trở lên (tính đến 30/9 của năm tuyển sinh) tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Danh mục của những vùng này được cụ thể hoá tới cấp xã theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 và số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội, các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa và những văn bản bổ sung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ....
3. Hồ sơ đăng ký học theo chế độ cử tuyển được thực hiện theo Thông tư 04/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-UBDT&MN ngày 26 tháng 2 năm 2001. Đối với THCN phải có bằng tốt nghiệp tương ứng với hệ tuyển sinh THPT hoặc THCS; Đơn đăng ký tuyển sinh theo chế độ cử tuyển (biểu mẫu số 1). Hồ sơ được gửi cho Hội đồng tuyền sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh trước ngày 5/8.
Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển chỉ họp xem xét sau khi Thư ký Hội đồng đã lập đầy đủ danh sách trích ngang của tất cả các học sinh đã đăng ký trên cơ sở hồ sơ đăng ký dự tuyển đúng hạn của học sinh.
Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển chỉ đạo các ban ngành hữu quan phối hợp thực hiện nghiêm túc Nghị định 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu; tăng cường kiểm tra, xử ký nghiêm túc các trường hợp vi phạm.
Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký cử tuyển, nhất là hộ khẩu thường trú, dân tộc, học lực, hạnh kiểm của học sinh.
4. Trước ngày 20/8 Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi các tài liệu được quy định tại Thông tư 04/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-UBDT&MN ngày 26 tháng 2 năm 2001 cho các trường THCN và Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ THCN&DN).
Khi chuyển danh sách đăng ký cử tuyển về Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ gửi danh sách trích ngang của tất cả các học sinh đã đăng ký và được xếp thứ tự ưu tiên (biểu mẫu sổ 2).
Hồ sơ của từng học sinh được tỉnh đề nghị cử tuyển cần được sao chụp để lưu tại Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cho đến khi học sinh tốt nghiệp về tỉnh nhận công tác.
5. Các trường THCN, sau khi được sự thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách nhiệm thông báo cho HĐTS các tỉnh kết quả tuyển chọn (đối với những trường hợp bị từ chối cần nói rõ lý do) và triệu tập người đủ điều kiện vào học.
|
Nguyễn Văn Vọng (Đã ký) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP HỆ CỬ TUYỂN
Kính gửi trường:
1. Họ và tên thí sinh: Nam (Nữ)
2. Ngày tháng năm sinh: .. Nơi sinh
3. Năm lớp 12 (lớp 9) là học sinh trường:
4. Hộ khẩu thường trú: .
5. Đã trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT (THCS) khoá ngày .. tháng .. năm . tại trường .. huyện (quận) . tỉnh (thành phố) ..
6. Thuộc đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 5a, 5b
7. Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (lớp 9): . Xếp loại học lực lớp 12 (lớp 9) tốt nghiệp THPT (THCS) loại
Tôi xin cam đoan về những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có những điều man trá thì tôi xin hoàn toàn chịu kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
|
Ngày . tháng năm 200 (Ký và ghi rõ họ tên) |