Công văn 556/TTg-TH năm 2023 về kiến nghị, đề xuất của địa phương chưa được các bộ giải quyết do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 556/TTg-TH |
Ngày ban hành | 16/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phạm Minh Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/TTg-TH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: |
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ. |
Ngày 05 tháng 6 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đã có văn bản số 513/TTg-TH yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tập trung rà soát, giải quyết ngay các kiến nghị, đề xuất của 59 địa phương và 18 bộ, ngành phản ánh chưa được các bộ, cơ quan giải quyết.
Xét báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về những kiến nghị, đề xuất đã gửi các bộ, cơ quan nhưng chưa được giải quyết (Phụ lục kèm theo), Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ trưởng tiếp tục chỉ đạo rà soát, ban hành ngay văn bản giải quyết hoặc trả lời, hướng dẫn cho địa phương, báo cáo Thủ tướng, Phó Thủ tướng phụ trách kết quả xử lý trước ngày 20 tháng 6 năm 2023 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 513/TTg-TH ngày 05 tháng 6 năm 2023./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
CHƯA ĐƯỢC BỘ, CƠ QUAN GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Công văn số 556/TTg-TH ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
ĐỊA PHƯƠNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT |
VĂN BẢN KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT |
NỘI DUNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT |
KẾT QUẢ XỬ LÝ |
||
ĐÃ XỬ LÝ |
CHƯA XỬ LÝ |
|||||
I. BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (02 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
642/SKHĐT-DNKTTT&TN ngày 14/3/2023 |
Thủ tục chuyển nhượng dự án của Tập đoàn Viettel |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
327/BC-SNN ngày 15/12/2022 |
Các dự án di dân tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
II. BỘ TÀI CHÍNH (08 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
1775/STC-HCSN ngày 30/3/2022; 5170/STC-HCSN ngày 04/8/2022 |
Hướng dẫn đối tượng áp dụng trong Nghị định số 80/2020/NĐ-CP (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
3547/STC-HCSN ngày 03/6/2022 |
Hướng dẫn nguồn kinh phí nộp tiền thuê đất của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn TP Hồ Chí Minh (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
3 |
TP Hồ Chí Minh |
7740/STC-ĐTSC ngày 15/11/2018 |
Xác định vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (vấn đề đã có quy định nhưng cách hiểu còn khác nhau) |
|
|
|
4 |
TP Hồ Chí Minh |
409/UBND-DA ngày 11/02/2022; 708/UBND-DA ngày 03/3/2023 |
Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
5 |
TP Hồ Chí Minh |
1386/STC-QLG ngày 17/3/2023 |
Báo cáo tình hình thực hiện Thông tư số 44/2021/TT-BTC (vấn đề đã có quy định nhưng còn sự khác nhau giữa các quy định pháp luật chuyên ngành) |
|
|
|
6 |
TP Hồ Chí Minh |
2197/STC-NS ngày 18/4/2023 |
Thẩm quyền quyết định giao tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC (vấn đề đã có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
7 |
TP Hồ Chí Minh |
467/STC-NS |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đối với khoản thu từ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
8 |
TP Hồ Chí Minh |
4397/UBND-DA ngày 21/11/2022 |
Hướng dẫn xây dựng ban hành quy định pháp luật về quản lý, bảo trì khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
III. BỘ CÔNG THƯƠNG (04 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
714/SCT-KH ngày 08/5/2023 |
Nhiều nội dung của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐ-CP không còn phù hợp với thực tiễn. Đề nghị Chính phủ sớm ban hành Nghị định mới về phát triển quản lý chợ, đồng thời, đề nghị Bộ Công Thương hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về quản lý chợ, siêu thị, trung tâm thương mại làm cơ sở để các địa phương triển khai thực hiện |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
714/SCT-KH ngày 08/5/2023 |
Hướng dẫn giá mua, bán điện mặt trời mái nhà, vì hiện tại ngành điện chưa mua điện của các tổ chức cá nhân lắp đặt hệ thống điện mặt trời (giá mua bán điện theo Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg đã hết hiệu lực kể từ ngày 31/12/2020) |
|
|
|
3 |
Hưng Yên |
714/SCT-KH ngày 08/5/2023 |
Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với Trạm sạc pin cho xe điện trong các trường hợp: Trạm sạc pin đơn nguyên, riêng lẻ; Trạm sạc pin kết hợp với cửa hàng kinh doanh xăng dầu; Trạm sạc pin kết hợp với trạm dừng nghỉ, kinh doanh xăng dầu trên các tuyến đường cao tốc |
|
|
|
4 |
Hưng Yên |
714/SCT-KH ngày 08/5/2023 |
Xem xét phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các địa phương để đầu tư cải tạo, nâng cấp các chợ nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và đảm bảo an toàn thực phẩm |
|
|
|
IV. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (02 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
511/SNN-ĐĐ ngày 20/4/2023 |
Xin ý kiến liên quan đến dự án của doanh nghiệp ở trên bãi sông Luộc, vị trí tương ứng K4+390-K4+635 để tả sông Luộc xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
327/BC-SNN ngày 15/12/2022 |
Các dự án di dân tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
V. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (10 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
4397/UBND-DA ngày 21/11/2022 |
Hướng dẫn xây dựng ban hành quy định pháp luật về quản lý, bảo trì khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
2247/UBND-ĐT ngày 06/7/2021 |
Phân cấp quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và cảng, bến thủy nội địa các tuyến đường thủy nội địa quốc gia thuộc địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
3 |
TP Hồ Chí Minh |
8512/SGTVT-VTĐB ngày 18/8/2022 |
Hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành trên địa bàn Thành phố (vấn đề đã có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
4 |
TP Hồ Chí Minh |
13998/SGTVT-VTĐB ngày 26/12/2022 |
Khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Nghị định 119/2021/NĐ-CP (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
5 |
TP Hồ Chí Minh |
5013/SGTVT-KT ngày 10/5/2023 |
Kiến nghị, đề xuất về thu phí đỗ xe qua tài khoản thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ của chủ phương tiện mở tại các nhà cung cấp dịch vụ thu phí (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
6 |
TP Hồ Chí Minh |
8664/SGTVT-KT ngày 18/8/2022 |
Hướng dẫn việc xác định chi phí quản lý bảo trì đối với hoạt động bảo trì công trình giao thông đường bộ sử dụng nguồn vốn nhà nước chi thường xuyên (vấn đề đã có quy định nhưng cách hiểu còn khác nhau) |
|
|
|
7 |
TP Hồ Chí Minh |
7318/SGTVT-SH ngày 20/7/2022 |
Kiến nghị sớm sửa đổi thay thế Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
8 |
TP Hồ Chí Minh |
4838/SGTVT-SH ngày 05/5/2023 |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung tính năng đối với hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu DAT của Cục Đường bộ Việt Nam (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
9 |
TP Hồ Chí Minh |
5166/SGTVT-SH ngày 15/5/2023 |
Hỗ trợ chia sẻ dữ liệu Dịch vụ công toàn trình - Đổi giấy phép lái xe trên Cổng dịch vụ công Quốc gia về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
10 |
TP Hồ Chí Minh |
6511/SGTVT-QLĐT ngày 29/6/2022 |
Thẩm quyền chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh quản lý (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
VI. BỘ XÂY DỰNG (04 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
642/SKHĐT-DNKTTT&TN ngày 14/3/2023 |
Thủ tục chuyển nhượng dự án của Tập đoàn Viettel |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
2496/BQLĐSĐT-QLDA2 ngày 08/11/2022; 894/BQLĐSĐT-QLDA2 ngày 21/4/2023 |
Xin ý kiến định mức một số công tác đặc thù thuộc Dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Tham Lương (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
3 |
TP Hồ Chí Minh |
764/BQLĐSĐT-QLDA2 |
Về hướng dẫn đơn phương chấm dứt Hợp đồng tư vấn Chương trình phát triển xã hội và xu hướng về giới (CS3) thuộc Dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Tham Lương (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
4 |
TP Hồ Chí Minh |
8511/SGTVT-VTĐB ngày 18/8/2022 |
Điều chỉnh, bổ sung các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến bãi đỗ xe, kết nối giao thông các công trình xây dựng và diện tích đất dành cho vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có hoặc có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
VII. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (05 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
327/BC-SNN ngày 15/12/2022 |
Các dự án di dân tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
36/BC-STNMT ngày 13/01/2022 |
Chấp thuận điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất trồng lúa được phép chuyển mục đích sang mục đích khác để thực hiện các dự án quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội theo phương án Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Trong thời gian quy hoạch tỉnh và kế hoạch sử dụng đất tỉnh chưa được phê duyệt, cho phép tỉnh hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo chỉ tiêu được phân bổ đến năm 2030 tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022. Chỉ tiêu đất KCN của tỉnh đến năm 2025 là 3.849 ha, nhưng trên thực tế tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch KCN đến năm 2025 là 4.395,43 ha. Như vậy, hiện nay tỉnh Hưng Yên đã được bổ sung vượt 546,43 ha đất KCN, nhưng chưa được phân bổ trong chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, nên chưa thể triển khai thực hiện. Để có cơ sở triển khai thực hiện các KCN trên địa bàn tỉnh, cũng như phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đề nghị Quý Bộ tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét phân bổ chỉ tiêu Kế hoạch, Quy hoạch sử dụng đất KCN của tỉnh Hưng Yên, cụ thể: (i) Chỉ tiêu phân bổ Kế hoạch sử dụng đất KCN đến năm 2025 là 5.021 ha; (2) Chỉ tiêu phân bổ Quy hoạch sử dụng đất KCN đến năm 2030 là 9.540 ha. |
|
|
|
3 |
Hưng Yên |
639/UBND-KT2 ngày 21/3/2018 |
Xử lý triệt để ô nhiễm môi nghiêm trọng tại xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
4 |
TP Hồ Chí Minh |
1184/KCNC-QHXDMT ngày 12/10/2022; 77/KCNC-QHXDMT ngày 01/02/2023 |
Đề nghị hướng dẫn thủ tục môi trường đối với Dự án "Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh" (vốn đề đã có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
5 |
TP Hồ Chí Minh |
143/UBND-ĐT ngày 16/01/2023 |
Bồi thường công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện sau thời điểm Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2010 có hiệu lực (vấn đề đã có quy định nhưng còn sự khác nhau giữa các quy định pháp luật chuyên ngành) |
|
|
|
VIII. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (03 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
4584/UBND-VX ngày 01/12/2022 |
Hướng dẫn thực hiện khoản 2 Điều 60 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về chính sách hỗ trợ người lao động (vấn đề khác có liên quan theo quy định) |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
6532/SLĐTBXH-XH ngày 28/3/2023 |
Tăng cường hiệu quả sử dụng phần mềm quản lý trong chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng trên địa bàn Thành phố (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
3 |
TP Hồ Chí Minh |
6920/SLĐTBXH-XH ngày 03/4/2023 |
Khó khăn trong việc mở tài khoản ngân hàng và vướng mắc khi thực hiện ủy quyền nhận thay trợ cấp xã hội (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
IX. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (02 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
663/SKHCN-VP ngày 03/3/2023 |
Có ý kiến triển khai Thông tư số 03/2023/TT-BTC về quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (vấn đề đã có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
1649/SKHCN-TĐC ngày 09/6/2022 |
Một số nội dung vướng mắc quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 (vấn đề đã có quy định rõ nhưng còn nhiều điểm chưa chắc chắn) |
|
|
|
X. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (02 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
1061/UBND-KT2 ngày 28/4/2023 |
Phân bổ các cơ sở, trường đại học, số lượng sinh viên về Khu Đại học Phố Hiến tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
|
Về chỉ tiêu cắt giảm số lượng đơn vị sự nghiệp và quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập: Tỉnh Hưng Yên đang chú trọng phát triển các khu công nghiệp cao hiện đại, tiên tiến, để hướng đến mục tiêu trở thành tỉnh công nghiệp phát triển mạnh trong thời gian tới nên các địa phương có các khu công nghiệp đóng trên địa bàn sẽ có dân số cơ học tăng nhanh do nhập cư. Theo đó, quy mô số lớp, số học sinh trong các trường rất lớn. Vì vậy, đề nghị Trung ương xem xét, không đưa số đơn vị sự nghiệp giáo dục vào để tính chỉ tiêu cắt giảm 10% đơn vị sự nghiệp theo tinh thần Nghị quyết 19-NQ/TW và Nghị quyết 76/NQ-CP và cho phép tỉnh Hưng Yên quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp giáo dục có thể có hơn một trường mỗi cấp trên cùng địa bàn cấp xã để phù hợp với quy mô số lớp, số học sinh của các khu vực có số dân cơ học tăng và đảm bảo tiêu chí Trường đạt chuẩn QG theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
XI. BỘ Y TẾ (02 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
585/SYT-KHTC ngày 21/4/2023 |
Hướng dẫn triển khai thực hiện dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế sau khi Bộ Y tế bãi bỏ Thông tư số 14/2020/TT-BYT ngày 10/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
9486/HĐĐGTS-QLG ngày 30/12/2022; 2616/HĐĐGTS-QLG ngày 04/5/2023 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ yêu cầu khảo sát, định giá tài sản (vấn đề thực tiễn Thành phố phát sinh nhưng quy định pháp luật chưa có) |
|
|
|
XII. BỘ NỘI VỤ (03 KIẾN NGHỊ) |
||||||
1 |
Hưng Yên |
190-BC/TU ngày 29/7/2022; 166/BC-UBND ngày 30/11/2022; 58/BC-UBND ngày 01/6/2022; 193/BC-UBND ngày 14/12/2021; 98/BC-UBND ngày 16/7/2021 |
Về biên chế công chức trong các cơ quan hành chính: Năm 2021, Bộ Nội vụ cắt giảm không giao 28 biên chế sự nghiệp đối với lực lượng làm công tác thanh chuyên ngành giao thông vận tải và xây dựng (tại Công văn số 4070/BNV-TCBC ngày 09/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hưng Yên năm 2021) và không giao bổ sung 28 biên chế công chức để bố trí số viên chức thanh tra chuyên ngành hiện có mặt của tỉnh. Đến nay, Trung ương tiếp tục cắt giảm 5% biên chế công chức của tỉnh (83 người) làm phá vỡ cơ cấu tổ chức của một số cơ quan hành chính vì không đáp ứng được quy định số lượng biên chế tối thiểu của phòng, ban, chi cục và gây khó khăn trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan. Vì vậy, tỉnh Hưng Yên đề nghị Trung ương giao bổ sung 28 biên chế công chức cho tỉnh để bố trí thay thế cho đội ngũ viên chức làm công tác thanh tra của Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng bị cắt giảm năm 2021 |
|
|
|
2 |
Hưng Yên |
46/BC-UBND ngày 13/5/2020; 66/BC-UBND ngày 4/6/2020; 159/BC-UBND ngày 17/9/2020; 121/BC-UBND ngày 17/8/2021; 47/BC-UBND ngày 30/3/2021 |
Về biên chế sự nghiệp y tế, giáo dục; Trên cơ sở số lớp, số học sinh năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2021-2022 tỉnh Hưng Yên đề xuất bổ sung giáo viên để đảm bảo định mức theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT và nhân viên y tế để đảm bảo định mức theo Thông tư 08/2007/TT-BYT. Theo đề nghị của tỉnh Hưng Yên năm 2022, Bộ Chính trị, Ban Tổ chức Trung ương đã giao 1.063 biên chế giáo viên (630 giáo viên mầm non, 299 giáo viên tiểu học, 99 giáo viên THCS, 35 giáo viên THPT). Tuy nhiên, biên chế giáo viên các bậc học vẫn còn thiếu 2.692 biên chế. Do đó, đề nghị Trung ương không thực hiện cắt giảm 10% biên chế sự nghiệp giáo dục; đồng thời giao cho tỉnh quản lý và quyết định biên chế sự nghiệp giáo dục theo số lớp học, số học sinh, vị trí việc làm để bảo đảm phổ cập giáo dục và đáp ứng yêu cầu tăng dân số, đô thị hóa và phát triển công nghiệp. |
|
|
|
3 |
Hưng Yên |
|
Về chỉ tiêu cắt giảm số lượng đơn vị sự nghiệp và quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập: Tỉnh Hưng Yên đang chú trọng phát triển các khu công nghiệp cao hiện đại, tiên tiến, để hướng đến mục tiêu trở thành tỉnh công nghiệp phát triển mạnh trong thời gian tới nên các địa phương có các khu công nghiệp đóng trên địa bàn sẽ có dân số cơ học tăng nhanh do nhập cư. Theo đó, quy mô số lớp, số học sinh trong các trường rất lớn. Vì vậy, đề nghị Trung ương xem xét, không đưa số đơn vị sự nghiệp giáo dục vào để tính chỉ tiêu cắt giảm 10% đơn vị sự nghiệp theo tinh thần Nghị quyết 19-NQ/TW và Nghị quyết 76/NQ-CP và cho phép tỉnh Hưng Yên quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp giáo dục có thể có hơn một trường mỗi cấp trên cùng địa bàn cấp xã để phù hợp với quy mô số lớp, số học sinh của các khu vực có số dân cơ học tăng và đảm bảo tiêu chí Trường đạt chuẩn QG theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|