Công văn 5530/SYT-NVY năm 2023 về cập nhật “Tiêu chí chất lượng áp dụng cho Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (phiên bản 2.0) do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 5530/SYT-NVY
Ngày ban hành 10/07/2023
Ngày có hiệu lực 10/07/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Văn Vĩnh Châu
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5530/SYT-NVY
V/v cập nhật “Tiêu chí chất lượng áp dụng cho Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (phiên bản 2.0)

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2023

 

Kính gửi:

- Phòng y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức;
- Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;
- Phòng khám đa khoa có chuyên khoa răng - hàm - mặt.

Nhằm hỗ trợ các phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt, phòng khám đa khoa có chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tuân thủ quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, từ năm 2020, Sở Y tế đã ban hành tiêu chí chất lượng áp dụng cho phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phiên bản 1.0.

Để đáp ứng nhu cầu thực tế trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, cũng như kịp thời nắm bắt những quy định pháp luật và cải tiến, nâng cao chất lượng, hướng đến sự hài lòng của khách hàng, Sở Y tế tiếp tục cập nhật, bổ sung vào tiêu chí chất lượng áp dụng cho phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phiên bản 2.0, áp dụng tại tất cả các phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt, phòng khám đa khoa có chuyên khoa răng - hàm - mặt đang hoạt động trên địa bàn Thành phố. Đây là căn cứ để Sở Y tế tiến hành đánh giá chất lượng tại các phòng khám trên địa bàn Thành phố.

Sở Y tế đề nghị tất cả các phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt, phòng khám đa khoa có chuyên khoa răng - hàm - mặt căn cứ các tiêu chí để rà soát, đánh giá định kỳ (tối thiểu mỗi 6 tháng), xây dựng các biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.

Giao Phòng y tế triển khai và hướng dẫn các phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt, phòng khám đa khoa có chuyên khoa răng - hàm - mặt trên địa bàn biết và thực hiện; đồng thời hỗ trợ các phòng khám trong việc tự rà soát, đánh giá theo tiêu chí nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu của người dân và báo cáo về Sở Y tế bằng văn bản trước ngày 30 tháng 8 năm 2023 đê Sở Y tế tổng hợp và nhập kết quả đánh giá vào phần mềm trực tuyến của Sở Y tế khi có văn bản hướng dẫn của Sở Y tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y - ĐT: 39309981) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế (thay báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử SYT;
- Lưu: VT, NVY (ĐMS).
(Đính kèm bộ tiêu chí phiên bản 2.0)

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Vĩnh Châu

 

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG CHẤT LƯỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
--------------------

TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ÁP DỤNG CHO PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Phiên bản 2.0)

(Kèm theo công văn số 5503/SYT-NVY ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh)

TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT

Tiêu chí

Nội dung

Tiêu chí 1

Tuân thủ các quy định về nhân sự tham gia hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

Tiêu chí 2

Tuân thủ các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế.

Tiêu chí 3

Tuân thủ các quy định về danh mục kỹ thuật.

Tiêu chí 4

Xây dựng và tuân thủ hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh.

Tiêu chí 5

Áp dụng và tuân thủ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.

Tiêu chí 6

Tuân thủ các quy định về hồ sơ bệnh án.

Tiêu chí 7

Tuân thủ các quy định về sử dụng thuốc và vật liệu nha khoa.

Tiêu chí 8

Bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời.

Tiêu chí 9

Triển khai hiệu quả các hoạt động an toàn người bệnh.

Tiêu chí 10

Tuân thủ các quy định về biển hiệu, quảng cáo.

Tiêu chí 11

Tuân thủ các quy định về công khai, minh bạch trong áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

Tiêu chí 12

Tuân thủ quy định về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ, vật tư y tế.

Tiêu chí 13

Tuân thủ các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn.

Tiêu chí 14

Tuân thủ quy định về quản lý chất thải y tế.

Tiêu chí 15

Tuân thủ quy định về quản lý an toàn bức xa đối với phòng X-quang (*).

(*) Áp dụng với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt có phòng X-quang.

 

Tiêu chí 1

Tuân thủ các quy định về nhân sự tham gia hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

Căn cứ đề xuất

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Luật Viên chức ngày 15 tháng 01 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 26/2020/TT- BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;

- Công văn số 2970/SYT-QLDVYT ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Sở Y tế về việc triển khai thực hiện 04 thủ tục đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám chưa có chứng chỉ hành nghề hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề hoặc chưa đăng ký hành nghề với Sở Y tế.

2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không đúng phạm vi chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề.

3. Trong năm bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến nhân sự của phòng khám.

Mức 2

4. Niêm yết công khai tại phòng khám hoặc trên trang tin điện tử của cơ sở (nếu có) danh sách, văn bằng chuyên môn và chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn của tất cả người hành nghề.

5. Mọi thay đổi về nhân sự hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám đều thông báo về Sở Y tế trong vòng 10 ngày và cập nhật vào dữ liệu đăng ký hành nghề của Sở Y tế.

6. Nhân viên y tế là viên chức làm việc ngoài giờ hành chính tại phòng khám phải có văn bản chấp thuận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác.

Mức 3

7. Bác sĩ hành nghề tại phòng khám có tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết trong 02 năm liên tiếp.

8. Bác sĩ nước ngoài khi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc/và bác sĩ Việt Nam khi khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài phải tuân thủ quy định về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh.

Mức 4

9. 100% người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết trong 02 năm liên tiếp.

10. Bác sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám có trình độ sau đại học chuyên ngành răng hàm mặt trở lên.

11. Báo cáo nhân sự đủ điều kiện sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài về Sở Y tế (nếu có khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài).

Mức 5

12. Điều dưỡng phụ phẫu thuật tại phòng khám có giấy chứng nhận đã được đào tạo về điều dưỡng nha khoa.

13. Bác sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám có trình độ chuyên khoa 2 hoặc tiến sĩ chuyên ngành răng hàm mặt.

 

Tiêu chí 2

Tuân thủ các quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế

Căn cứ đề xuất

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Nghị định 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính Phủ về Quản lý trang thiết bị y tế;

- Quyết định số 5991/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong khám bệnh, chữa bệnh răng miệng.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Thay đổi cơ sở vật chất, trang thiết bị làm ảnh hưởng đến chất lượng điều trị.

2. Sử dụng trang thiết bị không rõ nguồn gốc hoặc quá hạn sử dụng.

3. Trong năm bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị của phòng khám.

Mức 2

4. Duy trì điều kiện về cơ sở vật chất đúng theo quy định.

5. Đảm bảo trang thiết bị để thực hiện đầy đủ danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt.

6. Trang thiết bị sử dụng tại phòng khám có đầy đủ hướng dẫn sử dụng, dụng cụ khám điều trị đảm bảo chất lượng tốt (không rỉ sét, hư hỏng...).

Mức 3

7. Bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị y tế đầy đủ, định kỳ. Các trang thiết bị trong tình trạng hoạt động tốt.

8. Kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế (theo danh mục của Bộ Y tế) theo quy định.

9. Báo cáo Sở Y tế khi thay đổi trang thiết bị y tế có ảnh hưởng đến việc thực hiện các danh mục kỹ thuật.

10. Trang bị đầy đủ các dụng cụ, trang bị thiết yếu trong cấp cứu người bệnh.

11. Mọi thay đổi về số lượng, cấu trúc, vị trí các buồng khám, buồng thủ thuật/phẫu thuật đều có báo cáo về Sở Y tế và đã được thẩm định, phê duyệt.

Mức 4

12. Bố trí khu vực riêng biệt để xử lý dấu, mẫu thạch cao.

13. Có dán các vật liệu tăng ma sát tại các vị trí có nguy cơ trượt ngã như cầu thang, lối đi dốc....

14. Có nhà vệ sinh riêng cho người bệnh, đảm bảo sạch sẽ.

Mức 5

15. Có thang máy (nếu phòng khám từ 03 tầng trở lên) và luôn sẵn sàng các phương tiện vận chuyển người bệnh (xe đẩy, băng ca) giúp vận chuyển người bệnh an toàn khi có tình huống cấp cứu.

16. Bố trí khu vực riêng dành cho người bệnh có triệu chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp trong lúc chờ khám và điều trị để cách ly với người bệnh khác.

17. Có trang bị thiết bị kỹ thuật cao tương ứng với danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt (máy laser răng hàm mặt, hệ thống CAD-CAM, hệ thống SCAN trong miệng, ...).

 

Tiêu chí 3

Tuân thủ các quy định về danh mục kỹ thuật

Căn cứ đề xuất

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013;

- Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;

- Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh;

- Thông tư 35/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 về phạm vi hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám chữa bệnh;

- Công văn số 1116/SYT-NVY ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Sở Y tế về ban hành “Khuyến cáo tăng cường công tác quản lý danh mục kỹ thuật tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Phòng khám chưa được phê duyệt danh mục kỹ thuật.

2. Thực hiện kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh ngoài danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt.

3. Trong năm bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến việc thực hiện danh mục kỹ thuật.

Mức 2

4. Công khai danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt cho người bệnh, nhân viên y tế biết và dễ dàng tra cứu.

5. Khi thay đổi nhân sự thực hiện danh mục kỹ thuật, phòng khám báo cáo về Sở Y tế trong vòng 10 ngày.

6. Đảm bảo đầy đủ điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân sự thực hiện danh mục kỹ thuật đã được Sở Y tế thẩm định và phê duyệt.

Mức 3

7. Chuyển tuyến người bệnh kịp thời, đúng quy định khi quá khả năng và phạm vi chuyên môn.

8. Ít nhất 50% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có triển khai thực hiện trong năm.

Mức 4

9. Hàng năm rà soát, cập nhật danh mục kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tiễn của phòng khám.

10. Ít nhất 70% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có triển khai thực hiện trong năm.

11. Đối với kỹ thuật mới đã có quyết định cho phép thí điểm, trong vòng 02 năm phòng khám phải báo kết quả triển khai thí điểm về Sở Y tế.

Mức 5

12. Hàng năm, triển khai thí điểm hoặc áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy định.

13. Hàng năm rà soát, cập nhật danh mục kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tiễn của phòng khám.

 

Tiêu chí 4

Xây dựng và tuân thủ hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh

Căn cứ đề xuất

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;

- Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh;

- Quyết định số 3207/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành răng hàm mặt;

- Quyết định số 2121/QĐ-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật chuyên ngành răng hàm mặt.

- Các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế/Bệnh viện tuyến cuối của Thành phố;

- Công văn số 1116/SYT-NVY ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Sở Y tế về ban hành “Khuyến cáo tăng cường công tác quản lý danh mục kỹ thuật tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Chưa trang bị tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh bệnh chuyên ngành răng hàm mặt do Bộ Y tế hoặc bệnh viện tuyến cuối ban hành.

Mức 2

2. Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Y tế, tham khảo quy trình của các bệnh viện tuyến cuối, phòng khám ban hành hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh cho ít nhất 30% kỹ thuật được phê duyệt.

3. Phổ biến các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh tới nhân viên y tế có liên quan.

Mức 3

4. Nhân viên y tế trình bày được các bước trong quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh đang áp dụng tại phòng khám, các tai biến có thể xảy ra và biết cách xử trí theo quy định.

5. Ít nhất 50% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh.

Mức 4

6. Ít nhất 70% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật.

7. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp nhân viên y tế tra cứu nhanh quy trình kỹ thuật áp dụng tại phòng khám.

8. Có áp dụng bảng kiểm hoặc có phương án giám sát việc tuân thủ quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh.

Mức 5

9. Tất cả danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh.

10. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp nhân viên y tế tra cứu nhanh hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại phòng khám.

11. Tất cả nhân viên y tế thành thạo các quy trình kỹ thuật đang áp dụng tại phòng khám.

 

Tiêu chí 5

Tuân thủ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

Căn cứ đề xuất

- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Quyết định số 3108/QĐ-BYT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Y tế quyết định về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt”

- Các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của bệnh viện chuyên khoa răng hàm mặt tuyến cuối;

- Công văn số 2889/SYT-HĐQLCLKCB ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Y tế khuyến cáo triển khai phác đồ điều trị và tăng cường vai trò của hội đồng thuốc và điều trị tại các bệnh viện.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Chưa có tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt của Bộ Y tế hoặc của các bệnh viện chuyên khoa răng hàm mặt tuyến cuối.

2. Không triển khai hoặc có sai phạm khi thực hiện hướng dẫn chẩn đoán và điều trị gây hậu quả cho người bệnh.

Mức 2

3. Căn cứ tài liệu của Bộ Y tế hoặc của các bệnh viện chuyên khoa răng hàm mặt tuyến cuối, phòng khám ban hành tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị cho các bệnh thường gặp tại phòng khám phù hợp với điều kiện thực tế, mô hình bệnh tật và phạm vi hoạt động chuyên môn.

4. Phổ biến các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đến từng nhân viên y tế có liên quan.

Mức 3

5. Ban hành tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đảm bảo độ bao phủ 70% mô hình bệnh tật tại phòng khám và phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.

6. Có quy định việc áp dụng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đang áp dụng tại phòng khám đến từng bác sĩ để biết và tuân thủ thực hiện.

Mức 4

7. Có phương án giám sát việc tuân thủ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị do phòng khám ban hành.

8. Ban hành tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đảm bảo độ bao phủ 80% mô hình bệnh tật tại phòng khám và phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.

9. Bác sĩ được đào tạo, cập nhật kiến thức về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hằng năm.

Mức 5

10. Đảm bảo 100% mô hình bệnh tật tại phòng khám đều có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được Sở Y tế phê duyệt.

11. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp nhân viên y tế tra cứu nhanh hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt áp dụng tại phòng khám.

 

Tiêu chí 6

Tuân thủ các quy định về hồ sơ bệnh án

Căn cứ đề xuất

- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Thông tư số 53/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ Ngành y tế;

- Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế Quy định hồ sơ bệnh án điện tử;

- Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ Y tế ban hành mẫu hồ sơ, bệnh án.

 

Các bậc thang chất lượng

Mức 1

1. Không lập hồ sơ bệnh án cho người bệnh theo quy định.

2. Bệnh án có thông tin mâu thuẫn, không hợp lý.

3. Bệnh án có nội dung không đọc dược chữ viết, bị tẩy xoá.

4. Phát hiện dùng mộc chữ ký hoặc mộc tên thuốc trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc.

Mức 2

5. Mỗi người bệnh điều trị tại phòng khám đều có hồ sơ bệnh án đúng biểu mẫu quy định của Bộ Y tế.

6. Bác sĩ điều trị thăm khám, đánh giá toàn diện tình trạng người bệnh, đánh giá nguy cơ trước khi chỉ định điều trị, ghi đầy đủ trong hồ sơ bệnh án.

7. Thực hiện tư vấn điều trị; phiếu cam kết phẫu thuật, thủ thuật; tường trình phẫu thuật, thủ thuật theo đúng quy định và lưu vào hồ sơ bệnh án.

8. Bác sĩ người nước ngoài ghi hồ sơ bệnh án bằng ngôn ngữ đã đăng ký; người phiên dịch phải phiên dịch sang tiếng Việt và ký tên theo quy định.

9. Vật liệu cấy ghép sử dụng cho người bệnh phải được công khai và lưu tem sản phẩm vào hồ sơ bệnh án.

Mức 3

10. Hồ sơ bệnh án được ghi chép đầy đủ các mục theo quy định; có thể hiện nội dung đánh giá tình trạng người bệnh trước và sau phẫu thuật, thủ thuật.

11. Các thông tin về thăm khám, tình trạng người bệnh, chẩn đoán, chỉ định được ghi vào hồ sơ bệnh án ngay sau khi thực hiện, đúng trình tự thời gian.

12. Những thông tin cần điều chỉnh được gạch bỏ, ký tên người sửa và thời gian sửa.

13. Thực hiện lưu trữ hồ sơ bệnh án giấy theo đúng quy định.

Mức 4

14. Tổ chức lưu trữ, quản lý hồ sơ bệnh án chặt chẽ, đầy đủ, khoa học: có tủ lưu trữ hồ sơ bệnh án; hồ sơ bệnh án được sắp xếp theo trình tự, thuận tiện khi cần tra cứu.

15. Thực hiện bảo quản hồ sơ bệnh án theo quy định: chống ẩm, chống cháy, chống dột, chống mối mọt, chống chuột và côn trùng khác.

Mức 5

16. Triển khai hoàn chỉnh bệnh án điện tử được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận.

[...]