Công văn 3524/SYT-NVY năm 2023 cập nhật “Tiêu chí chất lượng áp dụng cho Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (phiên bản 2.1) do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 3524/SYT-NVY |
Ngày ban hành | 12/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Anh Dũng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3524/SYT-NVY |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Phòng Y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức; |
Nhằm hỗ trợ các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tuân thủ quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. Sở Y tế đã liên tục cập nhật, bổ sung vào tiêu chí chất lượng áp dụng cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ những quy định của ngành và phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Tiêu chí trên đã được Sở Y tế ban hành từ phiên bản 1.0 và nay là phiên bản 2.0 và triển khai đến tất cả các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ để tự rà soát, củng cố, hoàn thiện theo tiêu chí và cũng là công cụ để Sở Y tế đánh giá chất lượng hàng năm tại các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ. Qua nhiều năm triển khai, Sở Y tế ghi nhận sự chuyển biến tích cực của các phòng khám trong việc tuân thủ các quy định pháp luật và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, cùng đóng góp với Ngành Y tế Thành phố trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Để đáp ứng nhu cầu thực tế trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, đảm bảo an toàn người bệnh, cũng như kịp thời nắm bắt những quy định pháp luật và cải tiến, nâng cao chất lượng, hướng đến sự hài lòng của khách hàng, Sở Y tế tiếp tục cập nhật, bổ sung vào tiêu chí chất lượng áp dụng cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (phiên bản 2.1) gồm 14 tiêu chí chính thức được áp dụng tại tất cả các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, phòng khám đa khoa có chuyên khoa thẩm mỹ đang hoạt động trên địa bàn Thành phố. Đây là căn cứ để Sở Y tế tiến hành đánh giá chất lượng tại các phòng khám trên địa bàn Thành phố.
Sở Y tế đề nghị tất cả các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, phòng khám đa khoa có chuyên khoa thẩm mỹ căn cứ các tiêu chí để rà soát, đánh giá định kỳ (tối thiểu mỗi 6 tháng), xây dựng các biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.
Giao Phòng y tế triển khai và hướng dẫn các phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, phòng khám đa khoa có chuyên khoa thẩm mỹ trên địa bàn biết và thực hiện; đồng thời hỗ trợ các phòng khám trong việc tự rà soát, đánh giá theo tiêu chí nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu của người dân và báo cáo về Sở Y tế bằng văn bản trước ngày 30 tháng 6 năm 2023 để Sở Y tế tổng hợp và nhập kết quả đánh giá vào phần mềm trực tuyến của Sở Y tế khi có văn bản hướng dẫn của Sở Y tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y - ĐT: 39309981) để được hướng dẫn./.
|
KT.GIÁM ĐỐC |
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG CHẤT LƯỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
--------------------
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG ÁP DỤNG CHO PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA THẨM MỸ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo công văn số 3524/SYT-NVY ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh)
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA THẨM MỸ
Tiêu chí |
Nội dung |
Tiêu chí 1 |
Tuân thủ các quy định về nhân sự tham gia hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. |
Tiêu chí 2 |
Tuân thủ các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế. |
Tiêu chí 3 |
Tuân thủ các quy định về danh mục kỹ thuật. |
Tiêu chí 4 |
Xây dựng và tuân thủ hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh. |
Tiêu chí 5 |
Tuân thủ các quy định về hồ sơ bệnh án. |
Tiêu chí 6 |
Tuân thủ các quy định về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
Tiêu chí 7 |
Đảm bảo các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời. |
Tiêu chí 8 |
Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã. |
Tiêu chí 9 |
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố y khoa |
Tiêu chí 10 |
Tuân thủ các quy định về biển hiệu, quảng cáo và truyền thông. |
Tiêu chí 11 |
Tuân thủ quy định về công khai, minh bạch trong áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. |
Tiêu chí 12 |
Tuân thủ quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Tiêu chí 13 |
Tuân thủ quy định về quản lý chất thải y tế. |
Tiêu chí 14 |
Đảm bảo xác định đúng người bệnh khi cung cấp dịch vụ. |
Tuân thủ các quy định về nhân sự tham gia hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
|
Căn cứ đề xuất |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Luật Viên chức ngày 15 tháng 01 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; - Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế; - Công văn số 2970/SYT-QLDVYT ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Sở Y tế về việc triển khai thực hiện 04 thủ tục đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám chưa có chứng chỉ hành nghề hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề hoặc chưa đăng ký hành nghề với Sở Y tế. 2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không đúng phạm vi chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề. 3. Trong năm bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến nhân sự của phòng khám. |
Mức 2 |
4. Niêm yết công khai tại phòng khám hoặc trên trang tin điện tử của cơ sở (nếu có) danh sách, văn bằng chuyên môn và chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn của tất cả người hành nghề của cơ sở. 5. Mọi thay đổi về nhân sự hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám đều được cập nhật vào dữ liệu đăng ký hành nghề của Sở Y tế trong vòng 10 ngày. 6. Nhân viên y tế làm việc ngoài giờ hành chính tại phòng khám phải có văn bản chấp thuận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác. |
Mức 3 |
7. Bác sĩ hành nghề tại phòng khám có tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết trong 02 năm liên tiếp. 8. Bác sĩ nước ngoài khi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc/và bác sĩ Việt Nam khi khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài phải tuân thủ quy định về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh. |
Mức 4 |
9. 100% người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết trong 02 năm liên tiếp. 10. Báo cáo nhân sự đủ điều kiện sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài về Sở Y tế (nếu có khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài). |
Mức 5 |
11. Phòng khám có nhân sự có chứng chỉ hành nghề gây mê hồi sức. 12. Bác sĩ tham gia khám chữa bệnh tại phòng khám có bằng chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ. |
Tuân thủ các quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế |
|
Căn cứ đề xuất |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Nghị định 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý trang thiết bị y tế. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Thay đổi cơ sở vật chất, trang thiết bị làm ảnh hưởng đến chất lượng điều trị. 2. Sử dụng trang thiết bị y tế không rõ nguồn gốc hoặc quá thời hạn sử dụng. 3. Trong năm có phản ánh và bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị của phòng khám. |
Mức 2 |
4. Duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được thẩm định. 5. Đảm bảo trang thiết bị để thực hiện đầy đủ danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt. 6. Trang thiết bị sử dụng tại phòng khám có đầy đủ hướng dẫn sử dụng, dụng cụ khám điều trị đảm bảo chất lượng tốt (không rỉ sét, hư hỏng...). |
Mức 3 |
7. Kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế (theo danh mục của Bộ Y tế) theo quy định. 8. Trang bị đầy đủ các dụng cụ, trang bị thiết yếu trong cấp cứu người bệnh. 9. Mọi thay đổi về số lượng, cấu trúc, vị trí các buồng khám, buồng thủ thuật/phẫu thuật đều có báo cáo về Sở Y tế và đã được thẩm định, phê duyệt. |
Mức 4 |
10. Có trang thiết bị theo dõi người bệnh trong lúc thực hiện thủ thuật/phẫu thuật nhằm phát hiện các diễn biến bất thường của người bệnh. 11. Có trang bị dụng cụ, trang thiết bị y tế để thực hiện kỹ thuật không xâm lấn thay thế cho các kỹ thuật xâm lấn và được Sở Y tế phê duyệt. 12. Có thang máy (nếu phòng khám từ 03 tầng trở lên) và luôn sẵn sàng các phương tiện vận chuyển người bệnh (xe đẩy, băng ca) giúp vận chuyển người bệnh an toàn khi có tình huống cấp cứu. |
Mức 5 |
13. Phòng thủ thuật được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế. 14. Trang bị phương tiện đảm bảo giám sát chất lượng đúng theo tư vấn người bệnh (phòng chụp hình, máy chụp hình). |
Căn cứ đề xuất |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề cho người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013; - Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật; - Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư 35/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 về phạm vi hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám chữa bệnh; - Công văn 1116/SYT-NVY ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Sở Y tế về ban hành “Khuyến cáo tăng cường công tác quản lý danh mục kỹ thuật tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Phòng khám chưa được phê duyệt danh mục kỹ thuật. 2. Thực hiện kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh ngoài danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt. 3. Trong năm bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến việc thực hiện danh mục kỹ thuật. |
Mức 2 |
4. Công khai danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt cho người bệnh, nhân viên y tế biết và dễ dàng tra cứu. 5. Đảm bảo đầy đủ điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân sự thực hiện danh mục kỹ thuật đã được Sở Y tế thẩm định và phê duyệt. 6. Khi thay đổi nhân sự thực hiện kỹ thuật có báo cáo về Sở Y tế để xem xét thẩm định, phê duyệt lại các kỹ thuật có liên quan. |
Mức 3 |
7. Chuyển tuyến người bệnh kịp thời, đúng quy định khi quá khả năng và phạm vi chuyên môn. 8. Ít nhất 50% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có triển khai thực hiện trong năm tại phòng khám. |
Mức 4 |
9. Ít nhất 70% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có triển khai thực hiện trong năm tại phòng khám. 10. Đối với kỹ thuật mới đã có quyết định cho phép thí điểm, trong vòng 02 năm phải báo kết quả triển khai thí điểm về Sở Y tế. |
Mức 5 |
11. Triển khai thí điểm hoặc áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy định. 12. Có công trình nghiên cứu thuộc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình - thẩm mỹ đã được nghiệm thu. 13. Hàng năm rà soát, cập nhật danh mục kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tiễn của phòng khám. |
Xây dựng và tuân thủ quy trình kỹ thuật của chuyên khoa tạo hình - thẩm mỹ |
|
Căn cứ đề xuất |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế/Bệnh viện tuyến cuối của Thành phố; - Công văn 1116/SYT-NVY ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Sở Y tế về ban hành “Khuyến cáo tăng cường công tác quản lý danh mục kỹ thuật tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Chưa trang bị tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh bệnh chuyên ngành răng hàm mặt do Bộ Y tế hoặc bệnh viện tuyến cuối ban hành. |
Mức 2 |
2. Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Y tế, tham khảo quy trình của các bệnh viện tuyến cuối, xây dựng và ban hành hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành phẫu thuật tạo hình - thẩm mỹ cho ít nhất 30 % kỹ thuật được phê duyệt. 3. Phổ biến các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh tới nhân viên y tế có liên quan. |
Mức 3 |
4. Nhân viên y tế nắm vững và tuân thủ quy trình kỹ thuật áp dụng tại phòng khám. 5. Ít nhất 50% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật. |
Mức 4 |
6. Ít nhất 70% danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật. 7. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp nhân viên y tế tra cứu nhanh quy trình kỹ thuật áp dụng tại phòng khám. 8. Có áp dụng bảng kiểm hoặc có phương án giám sát việc tuân thủ quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh. |
Mức 5 |
9. Tất cả danh mục kỹ thuật được phê duyệt có quy trình kỹ thuật. 10. Tất cả nhân viên y tế thành thạo các quy trình kỹ thuật đang áp dụng tại phòng khám. |
Căn cứ đề xuất |
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Thông tư 53/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ Ngành y tế; - Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế Quy định hồ sơ bệnh án điện tử; - Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ Y tế ban hành mẫu hồ sơ, bệnh án. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Không lập hồ sơ bệnh án cho người bệnh theo quy định. 2. Bệnh án có thông tin mâu thuẫn, không hợp lý. 3. Bệnh án có nội dung không đọc được chữ viết, bị tẩy xoá. 4. Phát hiện dùng mộc chữ ký hoặc mộc tên thuốc trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc. |
Mức 2 |
5. Hồ sơ bệnh án bảo đảm ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin hành chính, thăm khám (bệnh sử, tiền sử), chẩn đoán, chỉ định, chăm sóc, điều trị, vẽ lược đồ theo quy định. 6. Ghi chép phiếu tường trình phẫu thuật đầy đủ. Vật liệu cấy ghép sử dụng cho người bệnh phải được công khai và lưu tem sản phẩm vào hồ sơ bệnh án. 7. Phiếu tư vấn điều trị, phiếu cam kết phẫu thuật (phải có đầy đủ nội dung theo mẫu của Bộ Y tế) được ký đủ hai chữ ký của bác sĩ trực tiếp điều trị và người bệnh/người nhà người bệnh; lưu vào hồ sơ bệnh án. 8. Bác sĩ người nước ngoài ghi hồ sơ bệnh án bằng ngôn ngữ đã đăng ký; người phiên dịch phải phiên dịch sang tiếng Việt và ký tên theo quy định. |
Mức 3 |
9. Hồ sơ bệnh án đầy đủ các thông tin: hành chính, chỉ định điều trị, chỉ định xét nghiệm, chăm sóc được ghi vào hồ sơ bệnh án theo trình tự thời gian và lưu trữ đúng quy định. 10. Chỉ định phương pháp điều trị và chỉ định thuốc trong hồ sơ bệnh án phù hợp với chẩn đoán. 11. Những thông tin cần điều chỉnh được gạch bỏ, ký tên người sửa và thời gian sửa. |
Mức 4 |
12. Tổ chức lưu trữ, quản lý hồ sơ bệnh án chặt chẽ, đầy đủ, khoa học: có tủ lưu trữ hồ sơ bệnh án và được sắp xếp theo trình tự, thuận tiện khi cần tra cứu. |
Mức 5 |
13. Triển khai hoàn chỉnh bệnh án điện tử được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận. |
Căn cứ đề xuất |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược - Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú; - Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Y tế về quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; - Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú; - Thông tư số 44/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu và kê đơn kết hợp thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu với thuốc hóa dược; - Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử; - Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử. |
|
Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
1. Phát hiện bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc nhưng không có đơn thuốc. 2. Phát hiện kê đơn thuốc không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh; kê đơn các thuốc chưa được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam; thuốc thu hồi, thực phẩm chức năng; mỹ phẩm hoặc kê đơn hai thuốc có cùng hoạt chất trở lên. 3. Phát hiện kê đơn thuốc sai đường dùng, sai tên thuốc, sai liều dùng. |
Mức 2 |
4. Đơn thuốc cấp cho người bệnh có thông tin đầy đủ, rõ ràng, chính xác theo mẫu đơn thuốc của Bộ Y tế. 5. Thuốc sử dụng tại phòng khám phải có nguồn gốc rõ ràng, còn hạn sử dụng và thể hiện bằng danh mục thuốc của phòng khám. 6. Nhân viên y tế tuân thủ 5 đúng khi cho người bệnh dùng thuốc. 7. Bác sĩ người nước ngoài kê đơn thuốc bằng ngôn ngữ đã đăng ký; người phiên dịch phải phiên dịch sang tiếng Việt và ký tên theo quy định. |
Mức 3 |
8. Thực hiện kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất đúng quy định. 9. Bảo đảm điều kiện bảo quản thuốc theo quy định. 10. Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh, mức độ bệnh và tuân thủ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị được áp dụng tại phòng khám. 11. Tên thuốc trong đơn được ghi theo tên hoạt chất (trừ thuốc đa thành phần). |
Mức 4 |
12. Lưu trữ đơn thuốc (đặc biệt đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc kháng sinh) đã cấp cho người bệnh theo đúng quy định. 13. Trường hợp phòng khám có sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thì phải mua thuốc theo đơn hàng được Sở Y tế phê duyệt. 14. Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý và trích xuất đầy đủ thông tin đơn thuốc. |
Mức 5 |
15. Phần mềm kê đơn thuốc có cảnh báo, nhắc sai sót trong kê đơn thuốc (nhắc kê đơn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, nhắc trùng thuốc, nhắc tương tác thuốc, nhắc số lượng và liều dùng thuốc). |