Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Điều 25 Luật
bình đẳng giới và Điều 13 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân, hàng năm Chính phủ báo cáo Quốc hội về tình hình thực
hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trân trọng đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
đạo đơn vị chức năng xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện mục
tiêu quốc gia bình đẳng giới năm 2019 thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ
trách. Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới)
và gửi bản mềm qua địa chỉ thư điện tử: vubdg@molisa.gov.vn trước ngày
15/3/2020 để tổng hợp, trình Chính phủ.
Đề cương báo cáo gửi kèm theo Công
văn này và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa chỉ
http://www.molisa.gov.vn. Thông tin chi tiết liên hệ: đồng chí Nguyễn Thị Thu
Hà, Chuyên viên chính Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
điện thoại: 098.999.5694 hoặc 024.3825.3875.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Vụ Khoa giáo - Văn xã (VPCP);
- TT Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, BĐG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ
BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 529/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
(Dùng cho Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....-......
|
..........
......., ngày tháng năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện
mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2019
PHẦN I
TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng
chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
bình đẳng giới
Đề nghị liệt kê các văn bản về bình đẳng giới được
ban hành/trình ban hành theo thẩm quyền
Stt
|
Tên văn bản
|
Cơ quan ban
hành/Cấp ban hành
|
Ngày ban hành
|
Hình thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
|
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (LGG) trong xây dựng
chính sách, pháp luật
Đề nghị liệt kê các văn bản được ban hành/hoặc
trình ban hành theo thẩm quyền
Stt
|
Tên văn bản được
LGG
|
Nội dung LGG
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày ban hành
|
Ngày có hiệu lực
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bình đẳng giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động, đối tượng, mục
đích truyền thông.
3. Công tác quản lý nhà nước về bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm làm công
tác bình đẳng giới (trong đó có phân tách giới tính nam và nữ)
b) Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng
giới:
+ Số các lớp tập huấn được tổ chức, nội dung tập huấn
+ Đối tượng tham gia
+ Số lượng người tham gia (có phân tách giới tính
nam và nữ)
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại
tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra
- Nội dung thanh tra, kiểm tra (ví dụ như: thực hiện
chính sách, pháp luật lao động đối với lao động nữ tại các doanh nghiệp, truyền
thông, quảng cáo mang định kiến giới…)
- Số lượng các vụ việc bị xử phạt/ hình thức xử phạt/
mức xử phạt
d) Công tác nghiên cứu, thống kê, công bố thông
tin, số liệu
Nêu rõ số lượng các nghiên cứu, công bố thông
tin, số liệu về bình đẳng giới
đ) Kinh phí dành cho hoạt động bình đẳng giới (từ
ngân sách của cơ quan/đơn vị và huy động)
Năm
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Chi thường xuyên
|
Huy động (dự kiến)
|
2019
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
e) Hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng giới
Nêu rõ các hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng
giới hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đã được triển khai thực hiện
4. Đánh giá tình hình chung triển khai thực hiện
Luật Bình đẳng giới
PHẦN II
TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC
GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
I. Mục tiêu 1
1. Các hoạt động giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực
chính trị
2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
a) Các Bộ, ngành thống kê số liệu tại cơ quan, đơn
vị như sau:
- Số lượng/Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy Đảng nhiệm kỳ
2015 – 2020; tỷ lệ nữ quy hoạch cấp ủy Đảng nhiệm kỳ 2020-2025
- Số lượng/Tỷ lệ nữ giữ chức vụ lãnh đạo tại Bộ và
các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ; tỷ lệ nữ quy hoạch các chức vụ lãnh đạo nhiệm kỳ
tới
- Đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội: số lượng/tỷ lệ nữ giữ chức vụ chủ chốt
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
II. Mục tiêu 2
1. Các hoạt động làm giảm khoảng cách giới trong
lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở
nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường
lao động
2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu của mục tiêu 2 tại cơ
quan, đơn vị
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
III. Mục tiêu 3
1. Các hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Kết quả thực hiện 2 chỉ tiêu của mục tiêu 3 tại
cơ quan, đơn vị (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3 được sửa đổi, bổ sung theo
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
IV. Mục tiêu 4
1. Các hoạt động nhằm bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
2. Báo cáo số liệu trong phạm vi các bộ, ngành và
trên phạm vi toàn quốc theo phân công
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
V. Mục tiêu 5
1. Các hoạt động nhằm bảo đảm bình đẳng giới trong
lĩnh vực văn hóa, thông tin.
2. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
VI. Mục tiêu 6
1. Các hoạt động bảo đảm bình đẳng giới
trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
2. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
VII. Mục tiêu 7
1. Các hoạt động nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về bình đẳng giới.
2. Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu của mục tiêu 7
trong phạm vi các bộ, ngành và trên phạm vi toàn quốc (nếu có)
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, vướng mắc.
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ
BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
(Dùng cho các địa
phương)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.....-......
|
..........
......., ngày tháng năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện
mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2019
PHẦN I
TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng
chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
bình đẳng giới
Stt
|
Tên văn bản
|
Cơ quan ban
hành/Cấp ban hành
|
Ngày ban hành
|
Hình thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
|
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (LGG) trong xây
dựng chính sách, pháp luật
Stt
|
Tên văn bản được
LGG
|
Nội dung LGG
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày ban hành
|
Ngày có hiệu lực
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bình đẳng giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động, đối tượng, mục
đích truyền thông.
3. Công tác quản lý nhà nước về bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác bình đẳng
giới tại cấp tỉnh/huyện/xã:
- Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác bình đẳng
giới tại cấp tỉnh/tổng số?
- Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác bình đẳng
giới tại cấp huyện/tổng số?
- Số lượng cán bộ kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng
giới tại cấp xã/tổng số?
b) Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng
giới:
+ Số các lớp tập huấn được tổ chức, nội dung tập huấn
+ Đối tượng tham gia
+ Số lượng người tham gia (có phân tách giới tính)
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại
tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra tại địa
phương
- Nội dung thanh tra, kiểm tra (ví dụ như: thực hiện
chính sách, pháp luật lao động đối với lao động nữ tại các doanh nghiệp, truyền
thông, quảng cáo mang định kiến giới…)
- Số lượng các vụ việc bị xử phạt/ hình thức xử phạt/
mức xử phạt
d) Công tác nghiên cứu, thống kê, công bố thông
tin, số liệu
Nêu rõ số lượng các nghiên cứu, công bố thông tin,
số liệu về bình đẳng giới
đ) Kinh phí địa phương và huy động dành cho hoạt động
bình đẳng giới
Năm
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Chi thường xuyên
|
Huy động (dự kiến)
|
2019
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
e) Hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng giới
Nêu rõ các hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng
giới hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đã được triển khai thực hiện tại địa
phương
4. Đánh giá tình hình chung triển khai thực hiện
Luật Bình đẳng giới
PHẦN II
TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC
GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
I. Mục tiêu 1
1. Các hoạt động giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực
chính trị
2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
- Số lượng/Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy Đảng nhiệm kỳ 2015
– 2020; tỷ lệ nữ quy hoạch cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025
- Tỷ lệ nữ tham gia đại biểu Quốc hội
- Tỷ lệ nữ tham gia Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2016-2021
- Tỷ lệ nữ lãnh đạo chủ chốt tại Ủy ban nhân dân cấp
xã/huyện/tỉnh; tỷ lệ nữ quy hoạch trong các vị trí lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh/huyện/xã
nhiệm kỳ tới
- Đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội: số lượng/tỷ lệ nữ giữ chức vụ chủ chốt
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
II. Mục tiêu 2
1. Các hoạt động làm giảm khoảng cách giới trong
lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở
nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường
lao động
2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu của mục tiêu 2 tại địa
phương
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
III. Mục tiêu 3
1. Các hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Kết quả thực hiện 2 chỉ tiêu của mục tiêu 3 tại
địa phương (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3 được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
IV. Mục tiêu 4
1. Các hoạt động nhằm bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
2. Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu của mục tiêu 4 tại
địa phương
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
V. Mục tiêu 5
1. Các hoạt động nhằm bảo đảm bình đẳng giới trong
lĩnh vực văn hóa, thông tin.
2. Kết quả thực hiện 2 chỉ tiêu của mục tiêu 5 tại
địa phương (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5 được thay thế theo Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
VI. Mục tiêu 6
1. Các hoạt động bảo đảm bình đẳng giới
trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
2. Kết quả thực hiện 3 chỉ tiêu của mục tiêu 6 tại
địa phương (trong đó chỉ tiêu 2 của mục tiêu 6 được điều chỉnh theo Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
VII. Mục tiêu 7
1. Các hoạt động nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về bình đẳng giới.
2. Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu của mục tiêu 7 tại
địa phương
3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, vướng mắc.
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC 2:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI
NĂM 2018 -2019
(dùng cho địa
phương)
Mục tiêu, chỉ
tiêu
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia
của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng
cách giới trong lĩnh vực chính trị.
|
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ
tham gia các cấp uỷ Đảng nhiệm kỳ 2016- 2020 từ 25% trở lên; tỷ lệ nữ đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011
- 2015 từ 30% trở lên và nhiệm kỳ 2016 - 2020 trên 35%.
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020
đạt trên 95% UBND các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015
đạt 70% và đến năm 2020 đạt 100% cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức
có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
|
|
|
Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới
trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ
nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế,
thị trường lao động.
|
- Chỉ tiêu 1: Hằng năm, trong tổng
số người được tạo việc làm mới, bảo đảm ít nhất 40% cho mỗi giới (nam
và nữ).
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ
doanh nghiệp đạt 35% trở lên vào năm 2020.
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ
nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt 50% vào
năm 2020.
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông
thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt
100% vào năm 2020.
|
|
|
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
- Chỉ tiêu 1: Vào năm 2020, tỷ lệ biết chữ trong
độ tuổi 15-60 đạt ngang bằng với nam giới (98%), trong đó tỷ lệ ở 14 tỉnh có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 94%, người dân tộc thiểu số biết chữ
đạt 90%.
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt
50% vào năm 2020. Tỷ lệ nữ tiến sỹ đạt 25% vào năm 2020.
|
|
|
Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng giới
trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
|
|
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi
sinh không vượt quá 115/100 vào năm 2020.
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà
mẹ liên quan đến thai sản dưới 52/100.000 vào năm 2020.
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ
mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ
sang con lên 50% vào năm 2020 so với năm 2010.
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai
xuống dưới 25/100 vào năm 2020.
|
|
|
Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng giới
trong lĩnh vực văn hóa và thông tin.
|
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02
chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh cơ sở tại
các xã, phường, thị trấn vào năm 2020
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100%
đài phát thanh và đài truyền hình ở trung ương và địa phương có chuyên mục,
chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
|
|
|
Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới
trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
|
- Chỉ tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách
về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam xuống 1,5 lần vào
năm 2020.
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có ít nhất 50% nạn nân
bạo lực gia đình dược phát hiện được tư vấn tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và
chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân của bạo lực gia đình và đạt
75% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách
nhiệm hình sự được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia
đình.
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 có 100%
số nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân
bị buôn bán tự trở về được phát hiện được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa
nhập cộng đồng.
|
|
|
Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về bình đẳng giới.
|
- Chỉ tiêu 1: Đến năm 2020 có 100%
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến
bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được
lồng ghép vấn đề bình đẳng giới.
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100%
thành viên các Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất
bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được tập huấn kiến thức về giới,
phân tích giới và lồng ghép giới.
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới;
hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bình đẳng
giới và sự tiến bộ của phụ nữ.
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Đến vào năm 2015 và duy
trì đến năm 2020 có 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng
giới và sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành được tập huấn nghiệp vụ ít
nhất một lần.
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công văn
số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội)
BỘ NỘI VỤ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt
là nữ
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ
|
|
|
5.
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ lãnh đạo
chủ chốt là nữ
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp/chủ trang trại
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ lao động nữ được đào tạo chuyên môn, kỹ thuật
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (phân
theo giới tính)
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ nữ thạc sĩ và nữ tiến sĩ
|
|
|
5.
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Số người được tạo việc làm mới (phân theo giới
tính)
|
|
|
2.
|
Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về hưởng các dịch
vụ tái hòa nhập cộng đồng
|
|
|
3.
|
Số lượng cán bộ làm công tác bình đẳng giới
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ Y TẾ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm
sóc và dự phòng lấy truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ phá thai
|
|
|
5.
|
Tỷ lệ người chưa thành niên có thai
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp
tránh thai
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Số Chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát
sóng chuyên mục phụ nữ và chuyên mục bình đẳng giới
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa
phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Công văn
số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Số nạn nhân bạo lực được phát hiện được tư vấn về
pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo
lực
|
|
|
2.
|
Số lượng, tỷ lệ người gây bạo lực được phát hiện
được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công văn
số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội)
BỘ CÔNG AN
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Số liệu về nạn nhân bị buôn bán được phát hiện,
báo cáo (phân tổ theo giới tính)
|
|
|
2.
|
Số liệu về nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua
trao trả, được giải cứu, số nạn nhân bị buôn bán tự trở về được hưởng các dịch
vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng (phân tổ theo giới tính)
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công văn
số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội)
BỘ TƯ PHÁP
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn
đề bình đẳng giới
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do nữ làm chủ
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ nữ đạt giải thưởng khoa học và công nghệ được
trao tặng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ TÀI CHÍNH
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho các chương trình về giới
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 519/LĐTBXH-BĐG ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
2018
|
2019
|
1.
|
Tỷ lệ
biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 – 60.
Trong
đó:
|
|
|
|
Tỷ lệ
ở 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
|
|
|
Là
người dân tộc thiểu số
|
|
|