Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn
thể.
|
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai
đoạn 2011 - 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng Chiến lược quốc gia về bình đẳng
giới giai đoạn 2021-2030 (Chiến lược).
Để có căn cứ,
thông tin cho việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội trân trọng đề nghị các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các đoàn thể chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng Báo cáo tổng kết thực
hiện Chiến lược quốc gia bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và đề xuất các nội dung cho Chiến lược giai đoạn 2021-2030.
Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới)
và gửi bản mềm qua địa chỉ thư điện tử: vubdg@molisa.gov.vn trước ngày 25/4/2020
để tổng hợp.
Đề cương báo cáo được đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội tại địa chỉ http://www.molisa.gov.vn.
Thông tin chi tiết liên hệ: đồng chí
Nguyễn Việt Hải, Chuyên viên Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
điện thoại: 0983.084.703 hoặc 024.3825.3875.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, BĐG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Công văn số 1103 /LĐTBXH-BĐG ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội)
(Dùng cho Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan trung ương của các đoàn thể)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....-......
|
..........
......., ngày
tháng năm 2020
|
BÁO CÁO
Tổng kết thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020
PHẦN
I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
I. Bối cảnh
thực hiện
Phần này cần nêu những đặc điểm
nổi bật của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nói chung gắn với đặc điểm của
ngành, lĩnh vực do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ
quan trung ương của các đoàn thể (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành) phụ trách để
chỉ ra những cơ hội, thách thức, thuận lợi, khó khăn trong giai đoạn thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới (Chiến lược) từ năm 2011 đến nay.
II. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu của Chiến lược từ 2011 đến nay (ước thực hiện cho cả
giai đoạn 2011-2020)
1. Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm
từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị
1.1. Các hoạt động giảm khoảng
cách giới trong lĩnh vực chính trị
1.2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
a) Các Bộ, ngành thống kê số liệu
tại cơ quan, đơn vị như sau:
- Số lượng/Tỷ lệ nữ tham gia cấp
ủy Đảng nhiệm kỳ 2015 – 2020; so sánh với kết quả giai đoạn 2010-2015; tỷ lệ nữ
quy hoạch cấp ủy Đảng nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Số lượng/Tỷ lệ nữ giữ chức vụ
lãnh đạo tại Bộ và các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ; tỷ lệ nữ quy hoạch các chức
vụ lãnh đạo nhiệm kỳ tới;
- Đối với các cơ quan Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội: số lượng/tỷ lệ nữ giữ chức vụ chủ chốt.
1.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
1.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
giai đoạn 2021 - 2030
Riêng Bộ Nội vụ cần báo cáo kết
quả thực hiện các chỉ tiêu, các giải pháp thực hiện mục tiêu 1 ở phạm vi quốc
gia.
2. Mục tiêu 2: Giảm khoảng
cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của
phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực
kinh tế, thị trường lao động.
2.1. Các hoạt động làm giảm khoảng
cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của
phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực
kinh tế, thị trường lao động
2.2. Kết quả thực hiện mục tiêu:
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của
mục tiêu 2 tại Bộ, ngành, cơ quan
2.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
2.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế,
lao động, việc làm trong giai đoạn 2021-2030.
Riêng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội cần đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu, các các giải pháp thực
hiện mục tiêu 2 ở phạm vi quốc gia.
3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
3.1. Các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia
bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3.2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu 3 tại Bộ, ngành, cơ quan (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3
được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ).
3.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
3.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục –
đào tạo trong giai đoạn 2021-2030
Riêng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cần đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu, các giải pháp thực hiện mục tiêu 3 ở
phạm vi quốc gia.
4. Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng
giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
4.1. Các hoạt động nhằm bảo đảm
bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe
4.2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu 4 tại Bộ, ngành, cơ quan
4.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
4.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế trong
giai đoạn 2021-2030
Riêng Bộ Y tế cần đánh việc
thực hiện các chỉ tiêu, các giải pháp thực hiện mục tiêu 4 ở phạm vi quốc gia.
5. Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng
giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin
Bộ Thông tin và Truyền thông
báo cáo kết quả thực hiện Mục tiêu 5
5.1. Các hoạt động nhằm bảo đảm
bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin.
5.2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu 5
5.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
5.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực văn
hóa-thông tin trong giai đoạn 2021-2030
6. Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng
giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Công an báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, các giải pháp thực hiện mục
tiêu 6 ở phạm vi quốc gia.
6.1. Các hoạt động bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực
trên cơ sở giới.
6.2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu 6
6.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
6.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những
vấn đề giới cần ưu tiên nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình và
phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 - 2030
7. Mục tiêu 7: Nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới
7.1. Các hoạt động nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
7.2. Kết quả thực hiện 4 chỉ tiêu
của mục tiêu 7 trong phạm vi các bộ, ngành và trên phạm vi toàn quốc (nếu có)
7.3. Khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện và nguyên nhân
7.4. Đề xuất các chỉ tiêu gắn với
mục tiêu 7 trong giai đoạn 2021 - 2030
Riêng Bộ Tư pháp, Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, giải pháp thực
hiện mục tiêu 7 ở phạm vi quốc gia.
II. Đánh giá
việc triển khai các giải pháp chung thực hiện Chiến lược Căn cứ các giải pháp chung được nêu ra trong Chiến lược, các
bộ, ngành rà soát lại các hoạt động đã triển khai đánh giá việc thực hiện, đồng
thời cần tập trung một số nội dung chính sau:
1. Xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
trong xây dựng chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch giai đoạn 2011 -
2020
a) Xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật về bình đẳng giới
Đề nghị liệt kê các văn bản về
bình đẳng giới được ban hành/trình ban hành theo thẩm quyền trong giai đoạn
2011 - 2020
TT
|
Tên văn bản
|
Cơ quan ban
hành/Cấp ban hành
|
Ngày ban hành
|
Hình thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
|
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
(LGG) trong xây dựng chính sách, pháp luật
Đề nghị liệt kê các văn bản được
ban hành/hoặc trình ban hành theo thẩm quyền
Stt
|
Tên văn bản được
LGG
|
Nội dung LGG
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày ban hành
|
Ngày có hiệu lực
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2. Công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới trong giai đoạn 2011 -2020
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động,
đối tượng, mục đích truyền thông.
3. Công tác quản lý nhà nước
về bình đẳng giới trong giai đoạn 2011 - 2020
a) Số lượng cán bộ chuyên trách,
kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng giới (trong đó có phân tách giới tính nam và
nữ)
b) Nâng cao năng lực thực hiện
công tác bình đẳng giới:
+ Số các lớp tập huấn được tổ chức,
nội dung tập huấn;
+ Đối tượng tham gia;
+ Số lượng người tham gia (có
phân tách giới tính nam và nữ).
c) Công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Số lượng các cuộc thanh tra,
kiểm tra;
- Nội dung thanh tra, kiểm tra
(ví dụ như: thực hiện chính sách, pháp luật lao động đối với lao động nữ tại
các doanh nghiệp, truyền thông, quảng cáo mang định kiến giới…);
- Số lượng các vụ việc bị xử phạt/
hình thức xử phạt/ mức xử phạt.
d) Công tác nghiên cứu, thống
kê, công bố thông tin, số liệu
Nêu rõ số lượng các nghiên cứu,
công bố thông tin, số liệu về bình đẳng giới
đ) Kinh phí dành cho hoạt động
bình đẳng giới (từ ngân sách của cơ quan/đơn vị và huy động)
Năm
|
Tên hoạt động
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Chi thường xuyên
|
Huy động
|
2011
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
|
Riêng Bộ Tài chính cần đánh
giá thêm số liệu ở phạm vi quốc gia.
e) Hoạt động hợp tác quốc tế về
bình đẳng giới
Nêu rõ các hoạt động hợp tác quốc
tế về bình đẳng giới hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đã được triển khai thực
hiện.
Riêng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần
đánh giá thêm số liệu và các hoạt động ở phạm vi quốc gia.
Năm
|
Tên cơ
quan tài trợ
|
Tên đơn vị nhận
tài trợ
|
Tên dự án
|
Kinh phí tài trợ
|
Ghi chú
|
2011
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được
2. Khó khăn, vướng mắc
PHẦN
II
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
1. Các vấn đề giới ưu tiên
trong giai đoạn 2021 -2030
Nêu những vấn đề giới cần ưu tiên
giải quyết trong giai đoạn 2021 – 2030, đặc biệt là gắn với lĩnh vực do Bộ,
ngành phụ trách (có thể mở rộng hơn so với các mục tiêu của giai đoạn 2011 -
2020).
2. Đề xuất các mục tiêu, chỉ
tiêu của Chiến lược trong giai đoạn 2021 - 2030
Đối với các chỉ tiêu đã được đề
xuất trong phần đánh giá kết quả thực hiện không cần nêu lại, nêu các chỉ tiêu
mới.
3. Đề xuất các giải pháp thực
hiện Chiến lược giai đoạn 2021 – 2030
Đề xuất cụ thể các giải pháp,
các Chương trình, Đề án, Dự án,… cần có để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, chỉ
tiêu đề ra./.
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN
2011-2020
(Kèm theo Công văn số 1103 /LĐTBXH-BĐG ngày 27 tháng 3
năm 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
BỘ NỘI VỤ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp
có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ cơ quan của Đảng, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh
nghiệp/chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ lao động nữ được đào tạo
chuyên môn, kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên biết chữ (phân theo giới tính)
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ nữ thạc sĩ và nữ tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới
sinh
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan
đến thai sản
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Số người được tạo việc làm mới
(phân theo giới tính)
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở
về hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Số lượng cán bộ làm công tác
bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ được tập huấn
nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
BỘ Y TẾ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan
đến thai sản
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp
cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lấy truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ phá thai
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Tỷ lệ người chưa thành niên có
thai
|
|
|
|
|
|
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Số chương trình, số giờ chương
trình, số giờ phát sóng chuyên mục phụ nữ và chuyên mục bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ đài phát thanh, truyền
hình Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về
bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Số nạn nhân bạo lực được phát
hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ chăm sóc tại các cơ sở trợ
giúp nạn nhân bạo lực
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Số lượng, tỷ lệ người gây bạo
lực được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
|
|
|
|
|
|
|
BỘ CÔNG AN
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Số liệu về nạn nhân bị buôn
bán được phát hiện, báo cáo (phân tổ theo giới tính)
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Số liệu về nạn nhân bị buôn bán
trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân bị buôn bán tự trở về
được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng (phân tổ theo giới
tính)
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TƯ PHÁP
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật
được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ thành viên các Ban soạn
thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có
nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân
biệt đối xử về giới được tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng
ghép giới.
|
|
|
|
|
|
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ đề tài, dự án, chương
trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do nữ làm chủ
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ nữ đạt giải thưởng khoa
học và công nghệ được trao tặng
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho các
chương trình về giới
|
|
|
|
|
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Stt
|
Nội dung báo
cáo
|
Kết quả thực hiện
theo năm / giai đoạn
|
Giai đoạn
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
1.
|
Tỷ lệ
biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 – 60.
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ ở 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
Là
người dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|