Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và Quyết định số
800/QĐ-Trg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình
đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội triển khai xây dựng Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 (Chiến
lược).
Để có căn cứ,
thông tin cho việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021 -
2030, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trân trọng đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 thuộc địa phương phụ trách và đề xuất các
nội dung cho Chiến lược giai đoạn 2021-2030. Báo cáo gửi về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Vụ Bình đẳng giới) và gửi bản mềm qua địa chỉ thư điện tử:
vubdg@moIisa.gov.vn trước ngày 25/4/2020 để tổng hợp.
Đề cương báo cáo được đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa chỉ http://www.molisa.gov.vn. Thông
tin chi tiết liên hệ: đồng chí Nguyễn
Việt Hải, Chuyên viên Vụ Bình đẳng giới,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, điện thoại:
0983.084.703 hoặc 024.3825.3875.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- TT Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, BĐG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Công văn số 1104 /LĐTBXH-BĐG ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Dùng cho các địa
phương)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….-….
|
……….., ngày
tháng năm 2020
|
BÁO CÁO
Tổng kết thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020
PHẦN
I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. Bối cảnh thực hiện
Phần này cần nêu những đặc điểm nổi bật của địa
phương gắn với những cơ hội, thách thức, thuận lợi, khó khăn trong giai đoạn thực
hiện Chiến lược quốc gia về về bình đẳng giới (Chiến lược), từ năm 2011 đến
nay.
II. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược từ 2011
đến nay (ước thực hiện cho cả giai đoạn 2011 - 2020)
1. Mục tiêu 1:
Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng
bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị
1.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện 03 chỉ tiêu: cung
cấp số liệu ở 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết
quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
1.2 Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện
mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 1, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
1.2.1. Địa phương có tiến hành rà soát, đánh giá đội
ngũ cán bộ nữ để làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của
phụ nữ trong công tác quản lý, lãnh đạo? Nếu có, những đề xuất, tham mưu nào của
cơ quan chức năng đã được lãnh đạo địa phương chỉ đạo thực hiện để thực hiện hiệu
quả các chỉ tiêu của Chiến lược?
1.2.2. Vai trò của người đứng đầu cơ quan/địa
phương trong công tác cán bộ nữ?
1.2.3. Công tác xây dựng, phê duyệt và triển khai
thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nữ của địa phương?
1.2.4. Các hoạt động hỗ trợ việc nâng cao năng lực
cho đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt đối với nữ lãnh đạo trẻ,
nữ lãnh đạo là người dân tộc thiểu số?
1.2.5. Công tác tuyên truyền về bình đẳng giới trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về công tác cán bộ
nữ và vai trò của phụ nữ trong tham chính?
1.2.6. Địa phương có tổ chức thí điểm việc thi tuyển
các chức danh lãnh đạo không? Nếu có, đề nghị chia sẻ bài học kinh nghiệm, sáng
kiến liên quan đến việc tăng tỷ lệ nữ lãnh đạo, quản lý.
1.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực
hiện các quy định của pháp luật về công tác cán bộ nữ ở địa phương?
1.2.8. Thực tế và hiệu quả việc áp dụng tiêu chí về
bình đẳng giới để đánh giá danh hiệu xã đạt nông thôn mới trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 (tiêu chí 18.6) ở địa phương?
1.3. Khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân trong
triển khai thực hiện mục tiêu
1.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần
ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị trong
giai đoạn 2021-2030
2. Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách
giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ
nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh
tế, thị trường lao động.
2.1 Kết quả thực hiện
các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện 04 chỉ tiêu: cung cấp số
liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả
có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
2.2 Kết quả triển
khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 2, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
2.2.1. Việc xây dựng hệ thống thông tin về thị trường
lao động, tư vấn về việc làm và về cơ hội đầu tư (thông tin có tách biệt theo
giới tính)? Có biện pháp cụ thể nào để khuyến khích đầu tư vào việc cung cấp
thông tin về thị trường lao động, thị trường đầu tư, thị trường tài chính v.v…?
2.2.2. Tình hình tham gia các loại hình bảo hiểm xã
hội của người lao động, trong đó có lao động nữ? Các biện pháp nhằm đáp ứng nhu
cầu của nữ giới và nam giới tham gia bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp,
đặc biệt đối với nhóm dễ bị tổn thương (như lao động di cư, lao động nghèo ở
vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số)?
2.2.3. Các biện pháp nhằm bảo đảm các điều kiện để
phụ nữ được tiếp cận đầy đủ và bình đẳng các nguồn lực kinh tế (đất canh tác,
các nguồn vốn tín dụng, thông tin thị trường, thông tin về luật pháp, chính
sách)?
2.2.4. Việc triển khai các chính sách, chương trình
đào tạo nghề, hỗ trợ các cơ sở đào tạo nghề tập trung vào khu vực nông thôn,
vùng dân tộc thiểu số; thu hút nhiều lao động nữ?
2.2.5. Các giải pháp bảo đảm các hoạt động khuyến nông,
khuyến ngư, khuyến lâm thu hút nhiều học viên nữ? Tỷ lệ nữ tham gia vào các
khóa đào tạo?
2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật đối với lao động nữ?
2.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
2.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần
ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động
- việc làm trong giai đoạn 2021-2030
3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo
3.1 Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện 02 chỉ tiêu: cung cấp số
liệu của 2 giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả
có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020 (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3
được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ).
3.2 Kết quả triển
khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 3, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
3.2.1. Nội dung về bình đẳng giới có được đưa vào
giảng dạy ở các cấp học và trong các chương trình bồi dưỡng về quản lý nhà nước,
đào tạo về cao cấp lý luận chính trị ở địa phương không? Cụ thể?
3.2.2. Địa phương có chính sách đặc thù hỗ trợ trẻ
em gái và phụ nữ tham gia học tập nâng cao trình độ; chính sách đặc thù cho
giáo dục mầm non ở vùng sâu, vùng xa và vùng có điều kiện khó khăn; chính sách
thu hút giáo viên tiểu học và mầm non là nam giới không? Cụ thể?
3.2.3. Việc lồng ghép giới trong các chính sách,
chương trình, kế hoạch về giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; xây dựng
cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, độ tuổi, dân tộc ở các cấp học, bậc
học ở địa phương?
3.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
3.4. Đề xuất các chỉ tiêu/ những vấn đề giới
cần ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục -
đào tạo giai đoạn 2021 - 2030
4. Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng
giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện 04 chỉ tiêu: cung cấp số
liệu của 2 giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả
có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
4.2 Kết quả triển
khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 4, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
4.2.1. Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và nam giới ở địa phương?
4.2.2. Địa phương có mạng lưới tư vấn về sức khỏe
sinh sản cho nam giới không? có bác sỹ chuyên khoa nam học
tại các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh không? Số lượng bệnh viện cấp
tỉnh có bác sỹ chuyên khoa nam học?
4.2.3. Việc triển khai các hoạt động truyền thông
nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và
nam giới; truyền thông đối với người chưa thành niên về sức khỏe tình dục,
tránh thai an toàn? (nêu rõ hình thức, nội dung, số lượng hoạt động, số lượng
nam giới tham gia, hiệu quả).
4.2.4. Việc lồng ghép giới trong các chính sách,
chương trình, kế hoạch của ngành y tế? Nêu các bằng chứng cụ thể
về hoạt động lồng ghép.
4.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
4.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần
ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế giai đoạn
2021-2030
5. Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng
giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin
5.1 Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu: cung cấp số
liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả
có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020 (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5
được thay thế theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính
phủ).
5.2 Kết quả triển
khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 5, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
5.2.1. Việc triển khai các hoạt động nâng cao nhận
thức về giới cho người sản xuất các sản phẩm văn hóa, thông tin?
5.2.2. Việc tuyên truyền, giáo dục về giới trên các
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương?
5.2.3. Việc theo dõi, kiểm tra các hoạt động và sản
phẩm văn hóa, thông tin từ góc độ giới?
5.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
5.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần
ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa - thông
tin giai đoạn 2021 - 2030
6. Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng
giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
6.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu: cung cấp số
liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả
có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020 (trong đó chỉ tiêu 2 của mục tiêu 6
được điều chỉnh theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ).
6.2. Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 6, địa
phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt
được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội
dung sau:
6.2.1. Việc xây dựng gia đình văn hóa, trong đó nhấn
mạnh tiêu chí bình đẳng giới trong gia đình có được địa phương chú trọng? Tiêu chí bình đẳng giới được đánh giá như thế nào?
6.2.2. Việc xây dựng mô hình các câu lạc bộ (CLB)
gia đình hạnh phúc, bình đẳng và không có bạo lực, thu hút sự tham gia tích cực
của nam giới vào các hoạt động này thực hiện như thế nào? Có số
liệu thống kê/báo cáo về số CLB được xây dựng, mức độ hoạt động (CLB sinh hoạt mấy lần/tháng hoặc quý)? Tỉ lệ/số lượng nam giới tham gia các sinh hoạt của CLB?
6.2.3. Việc triển khai xây dựng, thực hiện thí điểm
và nhân rộng các mô hình tư vấn, hỗ trợ phòng chống bạo lực trên cơ sở giới và
mua bán người, và các mô hình liên quan khác tại địa phương?
6.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
6.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần
ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình và phòng, chống
bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 - 2030.
7. Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
7.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu của mục tiêu
7: cung cấp số liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước
đánh giá kết quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
7.2. Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 7 của Chiến
lược, địa phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào,
kết quả đạt được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ
một số nội dung sau:
7.2.1. Việc bố trí cán bộ làm công tác bình đẳng giới
ở các cấp, các ngành? Việc hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên
tham gia công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, đặc biệt ở thôn,
xóm, bản, làng, cụm dân cư?
7.2.2. Việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức về giới cho
đội ngũ cán bộ, công chức nói chung và cán bộ, cộng tác viên làm công tác bình
đẳng giới nói riêng được triển khai như thế nào?
7.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện mục tiêu
7.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề cần ưu
tiên giải quyết nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới trong
giai đoạn 2021-2030
III. Kết quả thực hiện các giải
pháp chung của Chiến lược
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của các cấp ủy
Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bình đẳng giới?
- Việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương?
- Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện
chính sách, pháp luật về bình đẳng giới?
- Việc xã hội hóa và phối hợp liên ngành để thực hiện
hiệu quả công tác bình đẳng giới ở địa phương?
- Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động?
- Công tác nghiên cứu về bình đẳng giới trên các
lĩnh vực ở địa phương?
- Việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
tài chính cho công tác bình đẳng giới, trong đó:
+ Tổng kinh phí ngân sách trung ương và địa phương?
+ Viện trợ quốc tế, huy động từ xã hội
và cộng đồng, các nguồn hợp pháp khác
(Báo cáo chi tiết theo từng năm, từng nguồn
kinh phí).
- Các hoạt động hợp tác quốc tế được triển khai nhằm
thúc đẩy hiệu quả công tác bình đẳng giới ở địa phương?
Lưu ý: các địa phương có thể bổ sung các giải pháp,
sáng kiến trong thực hiện bình đẳng giới nói chung và Chiến lược nói riêng.
IV. Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, vướng mắc.
PHẦN
II
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
1. Các vấn đề giới cần ưu tiên trong giai đoạn
2021 -2030
Nêu những vấn đề giới ở địa phương cần
ưu tiên giải quyết trong giai đoạn 2021 – 2030 (có thể mở
rộng hơn so với các mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2020).
2. Đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược
trong giai đoạn 2021 - 2030
Đối với các chỉ tiêu đã được đề xuất trong phần
đánh giá kết quả thực hiện không cần nêu lại, nêu các mục tiêu, chỉ tiêu mới.
3. Đề xuất các giải pháp thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2021 – 2030
Đề xuất cụ thể các giải pháp, các Chương trình, Đề
án, Dự án,… cần có để thực hiện hiệu quả Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030./.
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC 2:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(dùng cho địa
phương)
Mục tiêu, chỉ
tiêu
|
Kết quả thực hiện
theo năm/giai đoạn
|
Đánh giá
(Đạt/không đạt/không
đánh giá được)
|
2011-2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2016-2020
|
Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham
gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng
cách giới trong lĩnh vực chính trị.
|
|
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ
tham gia các cấp uỷ Đảng nhiệm kỳ 2016- 2020 từ 25% trở lên; tỷ lệ nữ đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011
- 2015 từ 30% trở lên và nhiệm kỳ 2016 - 2020 trên 35%.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020
đạt trên 95% UBND các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015
đạt 70% và đến năm 2020 đạt 100% cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức
có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới
trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ
nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế,
thị trường lao động.
|
|
- Chỉ tiêu 1: Hằng năm, trong tổng
số người được tạo việc làm mới, bảo đảm ít nhất 40% cho mỗi giới (nam
và nữ).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ
doanh nghiệp đạt 35% trở lên vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ
nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt 50% vào
năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông
thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt
100% vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
|
- Đối với giai đoạn 2011-2015 và
các năm 2016, 2017, đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong
độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt
khó khăn đạt 90% vào năm 2015 và 95% vào năm 2020”.
|
|
|
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
- Đối với năm 2018, 2019 và ước kết
quả cho giai đoạn 2016 -2020 đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Vào năm 2020, tỷ lệ biết chữ trong
độ tuổi 15-60 đạt ngang bằng với nam giới (98%), trong đó tỷ lệ ở 14 tỉnh có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 94%, người dân tộc thiểu số biết chữ
đạt 90%” do chỉ tiêu đã được điều chỉnh tại Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018)
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt
50% vào năm 2020. Tỷ lệ nữ tiến sỹ đạt 25% vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng giới
trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
|
|
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi
sinh không vượt quá 115/100 vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà
mẹ liên quan đến thai sản dưới 52/100.000 vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ
mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ
sang con lên 50% vào năm 2020 so với năm 2010.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai
xuống dưới 25/100 vào năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng giới
trong lĩnh vực văn hóa và thông tin.
|
|
- Đối với giai đoạn 2011-2015 và
các năm 2016, 2017, đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Đến năm 2015 giảm 60% và đến năm 2020 giảm 80% sản
phẩm văn hóa, thông tin mang định kiến giới. Tăng thời lượng phát sóng các
chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về
bình đẳng giới”.
|
|
|
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
- Đối với năm 2018, 2019 và ước kết
quả cho giai đoạn 2016 -2020 đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02 chuyên mục
tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh cơ sở tại các xã,
phường, thị trấn vào năm 2020” (do chỉ tiêu đã được điều chỉnh
tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018)
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100%
đài phát thanh và đài truyền hình ở trung ương và địa phương có chuyên mục,
chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới
trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.
|
|
- Chỉ tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách
về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam xuống 1,5 lần vào
năm 2020.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với giai đoạn 2011-2015 và
các năm 2016, 2017, đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Đến năm 2015 đạt 40% và đến năm
2020 đạt 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về
pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân
bạo lực gia đình. Đến năm 2015 đạt 70% và đến năm 2020 đạt 85% số người gây bạo
lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình”.
|
|
|
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
- Đối với năm 2018, 2019 và ước kết
quả cho giai đoạn 2016 -2020 đề nghị thu thập theo chỉ tiêu:
“Đến năm 2020 có ít nhất 50% nạn nhân bạo lực gia
đình dược phát hiện được tư vấn tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức
khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân của bạo lực gia đình và đạt 75% số người
gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự
được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình” (do chỉ tiêu đã được điều chỉnh tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
02/7/2018)
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
Không báo cáo số liệu
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 có 100%
số nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, số nạn nhân
bị buôn bán tự trở về được phát hiện được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa
nhập cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về bình đẳng giới.
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1: Đến năm 2020 có 100%
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến
bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được
lồng ghép vấn đề bình đẳng giới.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020 có 100%
thành viên các Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn
đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới được tập huấn kiến thức về giới,
phân tích giới và lồng ghép giới.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Đến năm 2020 các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới;
hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bình đẳng
giới và sự tiến bộ của phụ nữ.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 4: Đến vào năm 2015 và
duy trì đến năm 2020 có 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng
giới và sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành được tập huấn nghiệp vụ ít
nhất một lần.
|
|
|
|
|
|
|
|