Kính
gửi:
|
- Các cơ quan, ban ngành thuộc quận;
- Các phòng, ban chuyên môn;
- Ủy ban nhân dân 11 phường.
|
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 821/UBND-ĐT ngày
18/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành
chính liên quan lĩnh vực môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày
10/3/2022 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn quận Tân Phú;
Căn cứ Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày
15/3/2022 của Ủy ban nhân dân quận về tổ chức tuyên truyền, kiểm tra việc chấp
hành Bộ luật Lao động; an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn quận Tân Phú năm
2022.
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú triển
khai thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại,
tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; công tác đăng ký môi trường
trên địa bàn quận như sau:
I. CÔNG TÁC CẤP GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Đối tượng phải
có giấy phép môi trường (theo quy định tại Điều
39 Luật Bảo vệ môi trường)
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và
nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý
hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất
thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
39 Luật Bảo vệ môi trường thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy
định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản
1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật
Bảo vệ môi trường, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi
trường;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác
của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP, tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Đối với dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Bản sao báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, xây dựng;
b) Đối với dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP: Chủ dự án,
cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường.
3. Thẩm quyền, thời
gian cấp giấy phép môi trường
3.1. Thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường (theo quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi
trường)
Ủy ban nhân dân quận cấp giấy phép
môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường,
trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường,
cụ thể:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường:
a) Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật
Bảo vệ môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật
Luật Bảo vệ môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở
lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy
phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc
phòng, an ninh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường:
a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại
Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường;
b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại
Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện
trở lên;
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
39 Luật Bảo vệ môi trường đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan
ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.”
3.2. Thời gian xác nhận: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (theo quy định
tại khoản 6 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
II. CÔNG TÁC CẤP ĐỔI,
ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Cấp đổi giấy
phép môi trường (theo quy định tại khoản 1 Điều
44 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
- Giấy phép môi trường được cấp đối
trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở thì chủ dự án đầu
tư, cơ sở có trách nhiệm tiếp tục thực hiện giấy phép môi trường và thông báo
cho cơ quan cấp giấy phép môi trường biết để được cấp đổi giấy phép.
- Thời hạn cấp đổi giấy phép môi trường:
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp đổi của chủ dự án đầu tư, cơ
sở, kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi; cấp đổi giấy phép
môi trường với thời hạn còn lại của giấy phép.
- Việc cấp đổi giấy phép môi trường
được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 và không phải nộp phí thẩm định theo quy định.
2. Điều chỉnh
giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 2
Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 2, khoản 3 Điều 30 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
2.1. Điều chỉnh giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực
hiện điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn còn lại của giấy phép khi
có thay đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể:
Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường
theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường; và các
thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều
30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép
môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh. Trường
hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường
được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp thay đổi
khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh, chủ dự án, cơ sở có trách nhiệm
báo cáo việc thay đổi trong báo cáo công tác Bảo vệ môi trường định kỳ của dự
án, cơ sở.
- Thời hạn điều chỉnh giấy phép môi
trường: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép môi
trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và được thực hiện trên môi trường điện tử
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
2.2. Điều chỉnh giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực
hiện điều chỉnh giấy phép môi trường khi có thay đổi quy định tại điểm a khoản
2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường.
- Thời hạn điều chỉnh giấy phép môi
trường: 25 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của
chủ dự án đầu tư, cơ sở. Cơ quan cấp giấy phép môi trường, căn cứ báo cáo kết
quả kiểm tra của đoàn kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; kết quả đo đạc,
phân tích mẫu chất thải đối chứng, mẫu quan trắc chất thải bổ sung (nếu có) và
báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của chủ dự án đầu tư, cơ sở để thực hiện việc
điều chỉnh giấy phép môi trường như sau:
a) Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về Bảo
vệ môi trường cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp của tỉnh (nếu dự án đầu
tư nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung); ý kiến một số chuyên
gia môi trường, trong đó có chuyên gia đã tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm
tra cấp giấy phép môi trường về các nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Thông báo với chủ dự án đầu tư, cơ
sở về các nội dung điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử
lý chất thải hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
Chủ dự án đầu tư, cơ sở có văn bản giải
trình, bổ sung về các nội dung điều chỉnh quy định tại điểm này gửi cơ quan cấp
giấy phép môi trường (nếu có).
c) Cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp
giấy phép môi trường (điều chỉnh) cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn
lại của giấy phép để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế của dự án đầu tư,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Cấp lại giấy
phép môi trường (theo quy định tại khoản 3 Điều
44 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
Đối tượng cấp lại giấy phép môi trường
và thời điểm chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường:
- Giấy phép hết hạn: Chủ dự án đầu
tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06
tháng.
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi
công nghệ sản xuất, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện
sau khi được cấp giấy phép môi trường.
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư, gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các ngành, nghề
đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đó khi đi
vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo đảm đạt điều
kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung).
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng nguồn
phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí
thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp
nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm
ngặt hơn, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc
thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
Thời hạn cấp lại giấy phép môi trường:
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp.
4. Tước quyền sử
dụng giấy phép môi trường (theo quy định tại
khoản 4 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường) Khi chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đến mức phải tước
quyền sử dụng giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
5. Giấy phép môi
trường bị thu hồi (theo quy định tại khoản 5 Điều
44 Luật Bảo vệ môi trường)
- Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
- Giấy phép có nội dung trái quy định
của pháp luật.
III. ĐĂNG KÝ MÔI
TRƯỜNG
1. Đối tượng phải đăng ký môi trường (theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường)
- Dự án đầu tư có phát sinh chất thải
không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành có phát sinh
chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
2. Hồ sơ đăng ký môi trường (theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT)
- Văn bản đăng ký môi trường của chủ
dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;
- Bản sao Quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (nếu
có).
Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ
đăng ký môi trường đến Ủy ban nhân dân phường nơi triển khai dự án đầu tư, cơ sở
thông qua hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Bảo
vệ môi trường.
3. Tiếp nhận đăng ký môi trường (theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT)
- Ủy ban nhân dân phường tiếp nhận hồ
sơ đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi đến bằng hình thức nhận
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến.
- Ủy ban nhân dân phường cập nhật dữ
liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc
gia.
4. Đối tượng được miễn đăng ký môi
trường (theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật
nhà nước về quốc phòng, an ninh;
- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát
sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của
chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày,
khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại
chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
IV. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức tiếp nhận, xem xét trình Ủy
ban nhân dân quận ký giấy phép môi trường. Trường hợp không cấp giấy phép môi
trường, tham mưu văn bản trả lời chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban
hành Quy trình triển khai thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi,
điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường theo quy
định.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế
hoạch trong công tác thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân quận theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch
Phối hợp, hướng dẫn Phòng Tài nguyên
và Môi trường chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
ban nhân dân quận theo quy định của pháp luật.
3. Phòng Kinh tế, Phòng Quản lý đô
thị, Phòng Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
Theo lĩnh vực, nhiệm vụ, chức năng quản
lý nhà nước được phân công và trong công tác tham mưu cấp Giấy phép xây dựng,
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, Quyết định thành lập
các cơ sở giáo dục, dạy nghề... cập nhật nội dung đăng ký giấy phép môi trường/đăng
ký môi trường theo quy định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân 11 phường
- Khẩn trương tổ chức tuyên truyền, đảm
bảo tất cả các chủ dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn phường được biết để thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức, tiếp nhận và giải quyết thủ
tục đăng ký môi trường theo thẩm quyền.
Trên đây là nội dung công tác tổ chức
triển khai thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp
lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; công tác đăng ký môi trường
trên địa bàn quận, yêu cầu thủ trưởng các phòng, ban liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân 11 phường theo nhiệm vụ phân công khẩn trương tổ chức triển khai
thực hiện, thực hiện đăng tải nội dung trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng
Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở TNMT (để báo cáo);
- UBND/Q (CT, các PCT);
- VP.UBND/Q (CVP, PVP/TCD, THNĐ);
- Công an quận;
- Công an 11 phường;
- Hội Doanh nghiệp quận;
- Trang Thông tin điện tử quận;
- Lưu: VT, P.TNMT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Bình
|