Công văn 509/UBND-NĐ năm 2022 thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; công tác đăng ký môi trường trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 509/UBND-NĐ
Ngày ban hành 25/04/2022
Ngày có hiệu lực 25/04/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Quận Tân Phú
Người ký Nguyễn Quốc Bình
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 509/UBND-NĐ
V/v triển khai thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; công tác đăng ký môi trường trên địa bàn quận Tân Phú

Tân Phú, ngày 25 tháng 4 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các cơ quan, ban ngành thuộc quận;
- Các phòng, ban chuyên môn;
- Ủy ban nhân dân 11 phường.

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 821/UBND-ĐT ngày 18/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 10/3/2022 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn quận Tân Phú;

Căn cứ Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 15/3/2022 của Ủy ban nhân dân quận về tổ chức tuyên truyền, kiểm tra việc chấp hành Bộ luật Lao động; an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn quận Tân Phú năm 2022.

Ủy ban nhân dân quận Tân Phú triển khai thực hiện công tác cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; công tác đăng ký môi trường trên địa bàn quận như sau:

I. CÔNG TÁC CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Đối tượng phải có giấy phép môi trường (theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường)

1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường được quy định như sau:

a) Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;

b) Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP: Chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

3. Thẩm quyền, thời gian cấp giấy phép môi trường

3.1. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường (theo quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường)

Ủy ban nhân dân quận cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường:

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Luật Bảo vệ môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

[...]