Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 15/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/11/2022
Ngày có hiệu lực 25/11/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều cửa Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/ND-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính ph quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định s 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 ca Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn c Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mật số đấu của Thông tư s 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phílệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tnh thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trưng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Xét T trình s 9555/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân n tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 175/BC-BKTNS ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đi biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Đối tượng nộp phí:

Tchức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép môi trưng trên địa bàn tnh Khánh Hòa.

2. Cơ quan thu phí:

- Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Ban Qun lý Khu kinh tế Vân Phong.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Trường hợp không thu phí: Cấp đổi Giấy phép môi trường trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ s, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tệp trung, cụm công nghiệp hoặc chdự án đầu tư, cơ sở nhưng không thay đi các nội dung khác quy định trong giấy phép.

3. Mức thu phí:

STT

Nội dung

Mức thu phí (đồng/hồ sơ)

a

Thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

 

Phí cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép môi trường (Trường hợp tổ chức đi kiểm tra thc địa)

21.850.000

 

Phí cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép môi trưng (Trường hợp không tổ chức đi kiểm tra thực địa)

18.450.000

b

Thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

 

Phí cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép môi trường (Trường hợp tchức đi kiểm tra thực địa)

15.600.000

 

Phí cấp/cp lại/điều chỉnh Giấy phép môi trường (Trường hợp không tổ chức đi kiểm tra thực địa)

13.000.000

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

a) Phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; cơ quan thu phí được để lại 100% trên tổng số tiền thu phí để bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc thực hiện công tác thẩm định sau khi thực hiện trích tạo nguồn ci cách tiền lương theo quy định.

[...]