Kính gửi: Các
Đại học, Học viện, Trường Đại học, Trường Cao đẳng sư phạm.
Căn cứ Chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018 -
2019 của ngành Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung thi đua với
chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” và xét khen thưởng năm học 2018 -
2019 như sau:
1. Nội dung các tiêu chí thi
đua
Thực hiện theo 08 lĩnh vực công tác với tổng số điểm
các tiêu chí thi đua là 100 điểm (có Danh mục các tiêu chí thi đua kèm theo).
2. Xét khen thưởng
2.1. Quy định chung
a) Xét khen thưởng theo khối, cụm thi đua;
b) Lấy tổng số điểm các tiêu chí thi đua từ cao xuống,
trường hợp nhiều Đại học, Học viện, Trường Đại học, Trường Cao đẳng sư phạm
(sau đây gọi chung là trường) trong một khối, cụm thi đua có tổng điểm số các
tiêu chí thi đua bằng nhau thì ưu tiên xét trường có nhiều sản phẩm đổi mới,
sáng tạo đã được Bộ thẩm định, đánh giá;
c) Hạ bậc khen thưởng hoặc không xét khen thưởng đối
với trường không tổ chức thực hiện phong trào thi đua hoặc tổ chức phong trào
thi đua hình thức, kém hiệu quả, chạy theo thành tích, nội bộ mất đoàn kết, để
xảy ra vi phạm nghiêm trọng quy chế thi, tuyển sinh; vi phạm đạo đức nhà giáo,
đạo đức người học; không trung thực trong việc bảo vệ, đánh giá luận văn, luận
án, đề tài nghiên cứu..., làm ảnh hưởng đến môi trường giáo dục của nhà trường
và của ngành.
2.2. Xét tặng Cờ thi đua của Bộ
Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng cho
trường tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua, cụ thể: mỗi khối/cụm được
xét tặng 01 Cờ.
2.3. Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được
xét tặng cho những trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được bình xét trong
phong trào thi đua, cụ thể:
a) Đối với khối, cụm thi đua có dưới 05 trường: xét
01 trường;
b) Đối với khối, cụm thi đua có từ 05 trường trở
lên đến dưới 10 trường: xét không quá 02 trường, liền kề trường dẫn đầu;
c) Đối với khối, cụm thi đua có từ 10 trường trở
lên: xét không quá 03 trường, liền kề trường dẫn đầu.
3. Các khối, cụm thi đưa
Khối, cụm thi
đua
|
Đơn vị tổ chức
đánh giá
|
Các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Các trường thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các trường thuộc Đại học Thái Nguyên
|
Đại học Thái Nguyên
|
Các trường thuộc Đại học Đà Nẵng
|
Đại học Đà Nẵng
|
Các trường thuộc Đại học Huế
|
Đại học Huế
|
Các trường thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các trường tư thục đóng trên địa bàn tỉnh (mỗi tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương là một khối thi đua)
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Các trường thuộc các bộ, ngành Trung ương (mỗi bộ,
ngành Trung ương có trường là một khối thi đua)
|
Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ,
ngành chủ quản
|
Các trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các trường dân lập:
Chia thành 3 cụm thi đua
- Cụm 1: 12 trường Sư phạm;
- Cụm 2: 12 trường phía Bắc;
- Cụm 3: 06 trường phía Nam;
- Cụm 4: 06 trường khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- Cụm 5: các trường Dân lập
(mỗi cụm cử khối trưởng / cụm trưởng theo năm học
và báo cáo về Vụ Thi đua - Khen thưởng)
|
Vụ Thi đua-Khen thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4. Tổ chức thực hiện.
3.1. Trách nhiệm khối thi đua trực thuộc tỉnh, Bộ,
Đại học Quốc gia, Đại học vùng
a) Trưởng khối thi đua hướng dẫn các trường trong
khối cụ thể hóa các tiêu chí thi đua, tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào
thi đua;
b) Kết thúc năm học, các trường tự thẩm định, đánh
giá minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo và chấm điểm kết quả thi đua; gửi
báo cáo đánh giá, chấm điểm, kết quả thẩm định minh chứng, sản phẩm về trưởng
khối trước ngày 31 tháng 7 năm 2019. Trường hợp các minh chứng, sản phẩm ngoài
khả năng thẩm định của trường, đề nghị gửi về Trưởng khối, lập hội đồng thẩm định
đánh giá;
c) Trưởng khối thi đua thành lập Hội đồng thẩm định
các minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo của các trường (nếu có); tổ chức,
đánh giá, suy tôn kết quả thi đua của các trường trong khối thi đua; gửi báo
cáo kết quả đánh giá chấm điểm, kết quả thẩm định minh chứng, sản phẩm và đề
nghị xét khen thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
và email vutdkt@moet.gov.vn trước ngày 25 tháng 8 năm 2019.
3.2. Trách nhiệm của các trường, cụm thi đua trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Trách nhiệm của Trưởng cụm
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của cụm
thi đua; tổ chức cho các trường trong cụm thi đua trao đổi chuyên môn nghiệp vụ,
học tập kinh nghiệm, giới thiệu mô hình mới, cách làm hay..., bàn các biện pháp
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, giới thiệu các biện pháp phòng chống bệnh
thành tích, tuyên truyền, nhân rộng các điển hình tiên tiến có những đổi mới,
sáng tạo trong dạy và học;
Kết thúc năm học, gửi báo cáo đánh giá việc thực hiện
kế hoạch hoạt động của cụm thi đua trong năm học về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua
Vụ Thi đua - Khen thưởng) và qua email vutdkt@moet.gov.vn trước ngày 15 tháng 8
năm 2019.
b) Trách nhiệm của các trường
- Cụ thể hóa các tiêu chí thi đua; tổ chức thực hiện
có hiệu quả phong trào thi đua;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của cụm thi đua;
xây dựng, giới thiệu và tuyên truyền các mô hình mới, cách làm hay, gương điển
hình tiên tiến có nhiều đổi mới, sáng tạo trong dạy và học để có các biện pháp
phòng chống bệnh thành tích trong giáo dục, các đơn vị trong cụm thi đua cùng
nghiên cứu, học tập và nhân rộng;
- Kết thúc năm học, tổ chức tự thẩm định, đánh giá
minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo và chấm điểm kết quả thi đua; gửi báo
cáo, kèm minh chứng, sản phẩm bằng văn bản và bản mềm điện tử về các đơn vị phụ
trách các lĩnh vực công tác thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 7
năm 2019 (xem phụ lục tên các đơn vị phụ trách đính kèm);
3.3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ được giao
phụ trách đánh giá
a) Kiểm tra, đôn đốc các trường trong việc thực hiện
phong trào thi đua do đơn vị được giao phụ trách;
b) Thẩm định báo cáo, minh chứng, sản phẩm, đánh
giá, chấm điểm các trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp minh chứng,
sản phẩm ngoài khả năng thẩm định, đơn vị được giao phụ trách đánh giá đề xuất,
lập Hội đồng đánh giá để thẩm định minh chứng, sản phẩm; gửi kết quả chấm điểm
về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng trước ngày 25 tháng 8 năm 2019.
3.4. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ
Tổng hợp kết quả, đề nghị khen thưởng của các khối,
cụm thi đua; kết quả đánh giá, chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ được giao phụ
trách đánh giá đối với các trường trực thuộc Bộ; trình xin ý kiến Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ; trình Bộ trưởng xem xét, quyết định khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để
xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, ngành Trung ương (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp);
- Ban TĐKTTW (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Công đoàn GDVN (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ TĐKT (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
DANH
SÁCH CÁC VỤ, CỤC PHỤ TRÁCH CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC KHỐI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC
2018-2019
(Kèm theo Công
văn số 4934/BGDĐT-TĐKT ngày 25 tháng 10 năm 2018)
TT
|
Lĩnh vực công
tác
|
Đơn vị phụ
trách
|
Địa chỉ email
|
1.
|
Công tác đào tạo
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
vugddh@moet.gov.vn
|
2.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
vukhcnmt@moet.gov.vn
|
3
|
Công tác hội nhập quốc tế
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
cuchtqt@moet.gov.vn
|
4.
|
Quản trị đại học
|
- Thanh tra;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế
|
thanhtra@moet.gov.vn
vutccb@moet.gov.vn
vupc@moet.gov.vn
|
5.
|
Công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cục Quản lý chất lượng
|
cucqlcl@moet.gov.vn
|
6.
|
Công tác cơ sở vật chất
|
Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ
chơi trẻ em
|
cuccsvctbth@moet.gov.vn
|
7.
|
Công tác kế hoạch, tài chính
|
Vụ Kế hoạch tài chính
|
vukhtc@moet.gov.vn
|
8.
|
Công tác sinh viên
|
- Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh,
sinh viên;
- Vụ Giáo dục thể chất
|
vugdctcthssv@moet.gov.vn
vugdtc@moet.gov.vn
|
9.
|
Tổng hợp chung
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
vutdkt@moet.gov.vn
|
DANH
MỤC TIÊU CHÍ THI ĐUA
(kèm theo Công văn
số 4934/BGDĐT-TĐKT ngày 25 tháng 10 năm 2018)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ THI ĐUA
|
Điểm (đề xuất)
|
1. Công tác đào
tạo (Vụ GDĐH)
|
20
|
1.
|
Có biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời
mọi hành vi, biểu hiện tiêu cực trong dạy, học
|
1
|
2.
|
Đã xây dựng và công bố công khai các tiêu chí thi
đua cụ thể, thiết thực, có đầy đủ cơ sở khoa học, minh chứng rõ ràng, phù hợp
với thực tế
|
1
|
3.
|
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đảm bảo năng lực đào
tạo theo quy định hiện hành và thực hiện hiệu quả, đúng thông tin đã công bố
|
1
|
4.
|
Thực hiện tuyển sinh theo quy định, quy chế tuyển
sinh hiện hành và đúng thông tin của đề án/ thông tin tuyển sinh đã công bố
|
1
|
5
|
Có giải pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý đào tạo theo tín chỉ
|
1
|
6.
|
Ứng dụng đồng bộ công nghệ thông tin trong tổ chức,
quản lý đào tạo; trong học tập và giảng dạy, kiểm tra, đánh giá bảo đảm chính
xác, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch
|
1
|
7.
|
Thực hiện liên kết đào tạo trong và ngoài nước
đúng quy định; đảm bảo chất lượng đào tạo
|
1
|
8.
|
Có giải pháp tích cực phòng ngừa và xử lý bệnh
thành tích trong giáo dục
|
1
|
9.
|
Có hợp tác với các doanh nghiệp, nhà tuyển dụng để
tạo nơi thực tập cho sinh viên
|
1
|
10.
|
Có kế hoạch và lộ trình cụ thể trong việc giảng dạy
và học ngoại ngữ để cam kết đảm bảo chuẩn năng lực ngoại ngữ tối thiểu theo
quy định đối với người học sau khi tốt nghiệp.
|
1
|
11.
|
Có báo cáo xây dựng, cập nhật và phát triển
chương trình đào tạo theo đúng quy định.
|
1
|
12.
|
Có sự tham gia của doanh nghiệp/ đơn vị tuyển dụng
trong quá trình xây dựng, cập nhật và phát triển chương trình đào tạo
|
1
|
13.
|
Có tổ chức đào tạo các chương trình chất lượng
cao và số lượng chương trình tăng thêm so với năm học trước để đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao
|
1
|
14.
|
Có đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo đúng quy định
được giao nhiệm vụ đào tạo
|
1
|
15.
|
Tỷ lệ giảng viên / người học đảm bảo theo quy định
và năm sau cao hơn năm trước
|
1
|
16.
|
Tỷ lệ giảng viên là GS, PGS, TS trên tổng số giảng
viên cơ hữu năm sau cao hơn năm trước
|
1
|
17.
|
Nghiêm túc thực hiện cam kết chuẩn đầu ra đối với
các chương trình đào tạo và công bố công khai
|
1
|
18.
|
Có thu thập và xử lý kết quả đánh giá của sinh
viên về chương trình đào tạo, giảng viên, tổ chức giảng dạy, nghiên cứu khoa
học; kết quả đánh giá năm sau tốt hơn năm trước
|
1
|
19.
|
Có thu thập và xử lý kết quả đánh giá của các nhà
tuyển dụng đối với sinh viên của nhà trường; kết quả đánh giá năm sau tốt hơn
năm trước
|
1
|
20.
|
Có giải pháp đột phá góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo của nhà trường
|
1
|
2. Hoạt động
khoa học và công nghệ (Vụ KHCN&MT)
|
15
|
21.
|
Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và tương
đương trở lên được phê duyệt mới
|
1
|
22.
|
Có nhiệm vụ khoa học công nghệ phê duyệt mới có hỗ
trợ từ các đối tác nước ngoài
|
1
|
23.
|
Có số công trình khoa học được công bố trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc tế tăng so với năm học trước
|
1
|
24.
|
Có tổ chức Hội thảo khoa học quốc tế
|
1
|
25.
|
Có thông tin hoạt động Khoa học công nghệ được
đăng trên trang Website của đơn vị (Danh mục, sản phẩm của các nhiệm vụ khoa
học công nghệ, hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học sinh viên...)
|
2
|
26.
|
Có tối thiểu 20% sinh viên đại học tham gia
nghiên cứu khoa học
|
1
|
27.
|
Có giải thưởng nghiên cứu khoa học cấp Bộ, tỉnh,
nhà nước, quốc tế dành cho cán bộ, giảng viên và sinh viên được trao trong
năm học
|
1
|
28
|
Có bằng sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp
|
2
|
29.
|
Có bài báo quốc tế được công bố trên các tạp chí
thuộc ISI hoặc Scopus tăng so với năm học trước
|
2
|
30.
|
Tổng kinh phí hoạt động KHCN ngoài ngân sách sự
nghiệp KHCN tăng tối thiểu 15% so với năm học trước
|
1
|
31.
|
Không có nhiệm vụ khoa học công nghệ quá hạn
|
1
|
32.
|
Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo về hoạt
động khoa học do Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu
|
1
|
3. Công tác hội
nhập quốc tế (Cục IITQT)
|
10
|
33.
|
Có chiến lược, kế hoạch cụ thể về hội nhập quốc tế
|
1
|
34.
|
Có bộ phận chuyên trách về hợp tác và hội nhập quốc
tế; thực hiện tốt chế độ báo cáo về hợp tác quốc tế
|
1
|
35.
|
Có thỏa thuận, ghi nhớ hợp tác với nước ngoài còn
hiệu lực trong năm học
|
1
|
36.
|
Có đề án, dự án hợp tác với nước ngoài do nước
ngoài tài trợ trong năm học
|
1
|
37.
|
Có chương trình đào tạo giảng dạy bằng tiếng Anh
cho sinh viên chính quy
|
1
|
38.
|
Có liên kết đào tạo với nước ngoài trong năm học
|
1
|
39.
|
Có sinh viên nước ngoài đến học tại trường dài hạn
|
1
|
40.
|
Có người nước ngoài đến nghiên cứu và giảng dạy
|
1
|
41.
|
Có giảng viên được cử đi đào tạo dài hạn (thạc
sĩ, tiến sĩ) ở nước ngoài trong năm học
|
1
|
42.
|
Có hội thảo, hội nghị quốc tế tổ chức tại trường
trong năm học
|
1
|
4. Quản trị đại
học (Thanh tra, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế)
|
10
|
43.
|
Có tổ chức thanh tra nội bộ theo quy định và có
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của thanh tra nội bộ
|
1
|
44.
|
Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ hàng năm
và tổ chức hoạt động thanh tra có hiệu quả; thực hiện đầy đủ báo cáo, tố cáo
và công tác phòng, chống tham nhũng của nhà trường theo định kỳ và theo yêu cầu
của thanh tra Bộ
|
1
|
45.
|
Có ít nhất 80% cán bộ chuyên trách công tác thanh
tra được bồi dưỡng cấp chứng chỉ; tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ
do Thanh tra Bộ tổ chức hàng năm, có chế độ chính sách phù hợp đối với cán bộ
thanh tra
|
1
|
46.
|
Đã xây dựng và ban hành quy chế tổ chức, thực hiện
lộ trình tự chủ nhà trường theo quy định
|
1
|
47.
|
Đã thành lập Hội đồng trường, Hội đồng quản trị
và tổ chức hoạt động theo quy định
|
1
|
48.
|
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển Nhà
trường ngắn hạn và dài hạn
|
1
|
49.
|
Thực hiện dân chủ trong quản lý và điều hành hoạt
động của nhà trường; quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên và người lao động theo quy định;
có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ Sở
|
1
|
50.
|
Thành lập tổ chức pháp chế hoặc bố trí cán bộ
chuyên trách làm công tác pháp chế; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
|
1
|
51.
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật trong nhà trường
|
1
|
52.
|
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì soạn thảo gửi lấy ý kiến; kiến
nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quy định có nội dung bất cập,
không còn phù hợp
|
1
|
5. Công tác đảm
bảo và kiểm định chất lượng giáo dục (Cục QLCL)
|
15
|
53.
|
Có bộ phận phụ trách về đảm bảo chất lượng; Có kế
hoạch triển khai công tác đảm bảo chất lượng giáo dục hằng năm (trong đó có kế
hoạch cải tiến nâng cao chất lượng sau đánh giá), kế hoạch được thực hiện và
có các báo cáo đầy đủ, đúng quy định
|
2
|
54.
|
Cơ sở giáo dục đã hoàn thành tự đánh giá, báo cáo
tự đánh giá được cập nhật và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định
|
2
|
55.
|
Cơ sở giáo dục đã được đánh giá ngoài hoặc được
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục bởi tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục trong nước hoặc quốc tế
|
3
|
56.
|
Có chương trình đào tạo được đánh giá, công nhận
bởi tổ chức đánh giá/kiểm định chất lượng giáo dục trong nước hoặc quốc tế
|
3
|
57.
|
Có cán bộ, giảng viên đã hoàn thành chương trình
đào tạo kiểm định viên hoặc được cấp thẻ kiểm định viên
|
1
|
58.
|
Thực hiện việc kê khai các thông tin về điều kiện
đảm bảo chất lượng giáo dục trên các phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
đúng quy định
|
2
|
59.
|
Tham dự đầy đủ các hội thảo, tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
|
1
|
60.
|
Các thông tin về hoạt động đảm bảo và kiểm định
chất lượng giáo dục được đăng tải và cập nhật trên website của cơ Sở giáo dục
|
1
|
6. Công tác cơ
sở vật chất (Cục CSVC)
|
10
|
61.
|
Có chính sách thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài
ngân sách, bao gồm: thu hút tài trợ từ cựu học viên, thu hút từ các doanh
nghiệp, các cơ quan tổ chức quốc tế để xây dựng cơ sở vật chất đầu tư thiết bị
đào tạo và nguồn học liệu
|
1
|
62.
|
Có quy hoạch được phê duyệt, diện tích đất đủ đáp
ứng yêu cầu tuyển sinh
|
1
|
63.
|
Có kế hoạch mua, bảo dưỡng, đánh giá cải tiến cơ
sở vật chất, thiết bị đào tạo, công nghệ thông tin và nguồn học liệu
|
1
|
64.
|
Mạng lưới công nghệ thông tin hiện đại và được đầu
tư đồng bộ
|
1
|
65.
|
Có thư viện số hiện đại, kết nối được với các thư
viện bên ngoài
|
1
|
66.
|
Phòng thí nghiệm, phòng chức năng được đầu tư bổ
sung mới, hiện đại
|
1
|
67.
|
Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng quy định
|
1
|
68.
|
Thực hiện tốt các quy định về đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo và thư viện, bảo quản, khai thác và sử dụng có hiệu quả,
đúng mục đích
|
1
|
69.
|
Ký túc xá sinh viên hiện đại, sạch sẽ và an toàn
|
1
|
70.
|
Thu hút được nguồn tài trợ trong nước và nước
ngoài
|
1
|
7. Công tác kế
hoạch, tài chính (Vụ KHTC)
|
10
|
71.
|
Có quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
72.
|
Có kế hoạch và thực hiện công tác tự kiểm tra tài
chính, kế toán
|
1
|
73.
|
Có báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các đơn vị quản lý hành
chính; báo cáo thực hiện quy định phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng
kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đối với đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập
|
1
|
74.
|
Có báo cáo quản lý thu - chi tài chính, tài sản,
báo cáo quyết toán và các công tác báo cáo khác
|
1
|
75.
|
Xây dựng và nộp báo cáo kế hoạch đào tạo, dự toán
hàng năm đúng hạn
|
1
|
76.
|
Có báo cáo về công tác ODA, NGO và các nguồn tài
trợ khác
|
2
|
77.
|
Có báo cáo về công tác đầu tư và các dự án hoàn
thành
|
1
|
78.
|
Thực hiện chế độ công khai đầy đủ, đúng quy định
|
2
|
8. Công tác
sinh viên (Vụ GDTC, Vụ GDCT&CTHSSV)
|
10
|
79.
|
Có kế hoạch và thực hiện đúng, đầy đủ công tác
giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho sinh viên theo hướng dẫn
của Bộ
|
1
|
80.
|
Có kế hoạch triển khai hiệu quả việc đẩy mạnh học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
0.5
|
81.
|
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, diễn đàn, đối
thoại với sinh viên, sinh hoạt chuyên đề về giáo dục chính trị tư tưởng, đạo
đức, lối sống, kỹ năng sống; cuộc thi văn hóa, văn nghệ cho sinh viên
|
1
|
82.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy tắc ứng
xử văn hóa trong trường học
|
0.5
|
83.
|
Có kế hoạch triển khai Chương trình phối hợp giữa
ngành Giáo dục với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tổ chức tốt các hoạt
động tình nguyện và chương trình tiếp sức mùa thi
|
0.5
|
84.
|
Đảm bảo an ninh, trật tự trong trường học; không
để xảy ra vụ việc về an ninh, trật tự, tội phạm xã hội, an toàn giao thông
liên quan đến sinh viên
|
0.5
|
85.
|
Có trung tâm/bộ phận chuyên trách công tác tư vấn,
hỗ trợ sinh viên hoạt động hiệu quả
|
0.5
|
86.
|
Có kế hoạch và triển khai tốt các hoạt động hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp
|
0.5
|
87.
|
Tổ chức thực hiện tốt công tác giáo dục thể chất
theo quy định; Tổ chức các hoạt động (giải thi đấu) thể thao cho học sinh,
sinh viên trong nhà trường; Có tham gia các giải thi đấu thể thao khu vực hoặc
toàn quốc; có câu lạc bộ thể thao cho học sinh, sinh viên
|
1
|
88.
|
Có tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ Nhà giáo làm công tác GDTC
|
1
|
89.
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác
giáo dục thể chất, thể thao tăng so với năm học trước; có đội ngũ giáo viên đảm
bảo đủ về số lượng và đạt chuẩn theo quy định
|
1
|
90.
|
Thực hiện tốt công tác y tế trường học, 100% sinh
viên tham gia bảo hiểm y tế và có báo cáo đầy đủ
|
1
|
91.
|
Làm tốt công tác phòng, chống tai nạn thương tích
đối với học sinh, sinh viên
|
1
|
Tổng điểm 08
lĩnh vực công tác:
|
100
|