Kính
gửi: Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao
đẳng sư phạm
Căn cứ Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày
08 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017 - 2018 của ngành Giáo dục, Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” và xét khen thưởng năm học 2017 -
2018 như sau:
1. Nội dung các
tiêu chí thi đua
Thực hiện theo 08 lĩnh vực công tác với
tổng điểm số các tiêu chí thi đua là 100 điểm (có Danh Mục các tiêu chí thi đua
kèm theo).
2. Xét khen thưởng
2.1. Quy định chung
a) Xét khen thưởng theo khối, cụm thi đua;
b) Lấy tổng điểm số các tiêu chí thi đua từ cao xuống, trường
hợp nhiều đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm (sau đây gọi
chung là trường) trong một khối, cụm thi đua có tổng điểm
số các tiêu chí thi đua bằng nhau thì ưu tiên xét trường có nhiều sản phẩm đổi
mới, sáng tạo đã được Bộ thẩm định, đánh giá;
c) Hạ bậc khen thưởng hoặc không xét
khen thưởng đối với trường không tổ chức thực hiện phong trào thi đua hoặc tổ
chức phong trào thi đua hình thức, kém hiệu quả, nội bộ mất đoàn kết, để xảy ra
vi phạm nghiêm trọng quy chế thi, tuyển sinh; vi phạm đạo
đức nhà giáo, đạo đức người học; không trung thực trong việc bảo vệ, đánh giá
luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu..., làm ảnh hưởng đến
môi trường giáo dục của nhà trường và của ngành.
2.2. Xét tặng Cờ thi đua của Bộ
Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo
xét tặng cho trường tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua; cụ thể, mỗi
khối/cụm chỉ được xét tặng 01 Cờ.
2.3. Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo xét tặng cho những trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được bình xét
trong phong trào thi đua, cụ thể:
a) Đối với khối, cụm thi đua có dưới
05 trường: xét 01 trường;
b) Đối với khối, cụm thi đua có từ 05
trường trở lên đến dưới 10 trường: xét không quá 02 trường, liền kề trường dẫn
đầu;
c) Đối với khối, cụm thi đua có từ 10
trường trở lên: xét không quá 03 trường, liền kề trường dẫn đầu.
3. Tổ chức thực
hiện
3.1. Trách nhiệm khối thi đua trực
thuộc tỉnh, Bộ, Đại học Quốc gia, Đại học vùng
a) Trưởng khối thi đua hướng dẫn các
trường trong khối, cụ thể hóa các tiêu chí thi đua; tổ chức thực hiện có hiệu
quả phong trào thi đua;
b) Kết thúc năm
học, các trường tự thẩm định, đánh giá minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo
và chấm điểm kết quả thi đua; gửi báo cáo đánh giá, chấm điểm, kết quả thẩm định
minh chứng, sản phẩm về trưởng khối trước ngày 31 tháng 7 năm 2018. Trường hợp
các minh chứng, sản phẩm ngoài khả năng thẩm định của trường,
đề nghị gửi về Trưởng khối, lập hội đồng thẩm định đánh giá;
c) Trưởng khối thi đua thành lập Hội
đồng thẩm định các minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo của các trường (nếu
có); tổ chức, đánh giá, suy tôn kết quả thi đua của các trường trong khối thi
đua; gửi báo cáo kết quả đánh giá chấm điểm, kết quả thẩm định minh chứng, sản
phẩm và đề nghị xét khen thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua -
Khen thưởng) và email vutdkt@moet.gov.vn trước ngày 25 tháng 8 năm 2018.
3.2. Trách nhiệm của các trường, cụm
thi đua trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Trách nhiệm của các trường
- Cụ thể hóa các tiêu chí thi đua; tổ
chức thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của cụm
thi đua; xây dựng, giới thiệu và tuyên truyền các mô hình mới, cách làm hay,
gương điển hình tiên tiến có nhiều đổi mới, sáng tạo trong dạy và học để các
đơn vị trong cụm thi đua cùng nghiên cứu, học tập và nhân rộng;
- Kết thúc năm học, tổ chức tự thẩm định,
đánh giá minh chứng, sản phẩm đổi mới, sáng tạo và chấm điểm kết quả thi đua; gửi
báo cáo, kèm minh chứng, sản phẩm về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua -
Khen thưởng) và email vutdkt@moet.gov.vn trước ngày 31 tháng 7 năm 2018;
b) Trách nhiệm của Trưởng cụm:
Xây dựng Chương trình, kế hoạch hoạt
động của cụm thi đua; tổ chức cho các trường trong cụm thi đua trao đổi chuyên
môn nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm, giới thiệu mô hình mới, cách làm hay..., bàn các biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, tuyên truyền, nhân rộng
các điển hình tiên tiến có những đổi mới, sáng tạo trong dạy
và học;
Kết thúc năm học, gửi báo cáo đánh
giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động của cụm thi đua trong năm học về Bộ Giáo
dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) và qua email vutdkt@moet.gov.vn
trước ngày 15 tháng 8 năm 2018.
3.3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc
Bộ được giao phụ trách đánh giá
a) Kiểm tra, đôn đốc các trường trong
việc thực hiện phong trào thi đua do đơn vị được giao phụ trách;
b) Thẩm định báo cáo, minh chứng, sản
phẩm, đánh giá, chấm điểm các trường trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Trường hợp minh chứng, sản phẩm ngoài khả năng thẩm định, đơn vị được
giao phụ trách đánh giá đề xuất, lập Hội đồng đánh giá để thẩm định minh chứng,
sản phẩm; gửi kết quả chấm điểm về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
trước ngày 25 tháng 8 năm 2018.
3.4. Trách nhiệm của Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Tổng hợp kết quả, đề nghị khen thưởng của các khối, cụm thi đua; kết quả đánh giá, chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ được giao phụ trách đánh giá đối với các
trường trực thuộc Bộ; trình xin ý kiến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ; trình
Bộ trưởng xem xét, quyết định khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, ngành Trung ương (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp);
- Ban TĐKTTW (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Công đoàn GDVN (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ TĐKT (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
DANH MỤC TIÊU CHÍ THI ĐUA
(Kèm
theo Công văn số 5642/BGDĐT-TĐKT ngày 28 tháng 11 năm 2017)
TT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA
|
Điểm
(đề xuất)
|
1. Công tác
đào tạo
|
20
|
1.
|
Xác định chỉ tiêu
tuyển sinh đảm bảo năng lực đào tạo theo quy định hiện hành và thực hiện hiệu
quả, đúng thông tin đã công bố
|
1
|
2.
|
Thực hiện tuyển sinh theo quy định,
quy chế tuyển sinh hiện hành và đúng thông tin của đề án/ thông tin tuyển
sinh đã công bố
|
1
|
3.
|
Đã tổ chức đào tạo theo tín chỉ và
có sự cải tiến để nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo
|
1
|
4.
|
Ứng dụng đồng bộ công nghệ thông
tin trong tổ chức, quản lý đào tạo; trong học tập và giảng dạy (trong và
ngoài cơ sở đào tạo)
|
1
|
5.
|
Thực hiện liên kết đào tạo trong và
ngoài nước đúng quy định; đảm bảo chất lượng đào tạo
|
1
|
6.
|
Có giải pháp tích cực nhằm hạn chế
gian lận trong thi cử, sao chép luận văn, luận án
|
1
|
7.
|
Có hợp tác với các doanh nghiệp,
nhà tuyển dụng để tạo nơi thực tập cho sinh viên
|
1
|
8.
|
Có kế hoạch và lộ trình cụ thể
trong việc giảng dạy và học ngoại ngữ để cam kết đảm bảo chuẩn năng lực ngoại
ngữ tối thiểu theo quy định đối với người học sau khi tốt nghiệp.
|
2
|
9.
|
Có báo cáo xây dựng, cập nhật và
phát triển Chương trình đào tạo theo đúng quy định.
|
1
|
10.
|
Có sự tham gia của doanh nghiệp/
đơn vị tuyển dụng trong quá trình xây dựng, cập nhật và phát triển Chương
trình đào tạo
|
1
|
11.
|
Có tổ chức đào tạo các Chương trình
chất lượng cao và được tăng thêm so với năm trước để đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực chất lượng cao
|
1
|
12.
|
Có đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo
đúng quy định được giao nhiệm vụ đào tạo
|
1
|
13.
|
Tỷ lệ giảng viên / người học đảm bảo
theo quy định và năm sau cao hơn năm trước
|
1
|
14.
|
Tỷ lệ giảng viên là GS, PGS, TS
trên tổng số giảng viên cơ hữu năm sau cao hơn năm trước
|
1
|
15.
|
Nghiêm túc thực hiện cam kết chuẩn
đầu ra đối với các Chương trình đào tạo và công bố công khai
|
1
|
16.
|
Có thu nhập và xử lý kết quả đánh
giá của sinh viên đối với Chương trình đào tạo, giảng viên, tổ chức giảng dạy,
nghiên cứu khoa học; kết quả đánh giá năm sau tốt hơn năm trước
|
1
|
17.
|
Có thu thập và xử lý kết quả đánh
giá của các nhà tuyển dụng đối với sinh viên của nhà trường;
kết quả đánh giá năm sau tốt hơn năm trước
|
1
|
18.
|
Có giải pháp đột phá góp Phần nâng
cao chất lượng đào tạo của trường
|
2
|
2. Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
15
|
19.
|
Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ
các cấp được phê duyệt mới trong năm học
|
1
|
20.
|
Có nhiệm vụ khoa học công nghệ phê
duyệt mới nhận được tài trợ từ các dự án ngoài nước
|
2
|
21.
|
Có hợp đồng chuyển giao công nghệ
và hợp đồng tư vấn phát sinh mới trong năm học
|
1
|
22.
|
Có bằng sáng chế, giải pháp hữu ích
được cấp trong năm học
|
1
|
23.
|
Có các công trình khoa học được
công bố trong năm học trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc
tế
|
1
|
24.
|
Có tổ chức hội thảo khoa học trong
nước
|
1
|
25.
|
Có bài báo quốc tế ISI hoặc SCOPUS
mới trong năm
|
2
|
26.
|
Có tổ chức hội thảo khoa học quốc tế
|
2
|
27.
|
Có tối thiểu 20% sinh viên đại học
tham gia nghiên cứu khoa học
|
1
|
28.
|
Có giải thưởng NCKH cấp Bộ, tỉnh,
Nhà nước, quốc tế và các tổ chức khác dành cho cán bộ, giáo viên và sinh viên
được trao trong trong năm học
|
1
|
29.
|
Tổng kinh phí hoạt
động KHCN ngoài ngân sách tăng tối thiểu 25% so với năm học trước
|
1
|
30.
|
Thực hiện đúng hạn các đề tài, dự
án KHCN
|
1
|
3. Công tác hội
nhập quốc tế
|
10
|
31.
|
Có chiến lược, kế hoạch cụ thể về hội
nhập quốc tế
|
1
|
32.
|
Có bộ phận chuyên trách về hợp tác
và hội nhập quốc tế; thực hiện tốt chế độ báo cáo về hợp tác quốc tế
|
1
|
33.
|
Có thỏa thuận, ghi nhớ hợp tác với
nước ngoài
|
1
|
34.
|
Có đề án, dự án hợp tác với nước
ngoài do nước ngoài tài trợ
|
1
|
35.
|
Có Chương trình đào tạo giảng dạy bằng
tiếng Anh cho sinh viên chính quy
|
1
|
36.
|
Có liên kết đào tạo với nước ngoài
|
1
|
37.
|
Có sinh viên nước ngoài đến học tại
trường dài hạn
|
1
|
38.
|
Có người nước ngoài đến nghiên cứu
và giảng dạy
|
1
|
39.
|
Trong năm học, có giảng viên được cử
đi đào tạo dài hạn (thạc sĩ, tiến sĩ) ở nước ngoài
|
1
|
40.
|
Có hội thảo, hội nghị quốc tế tổ chức
tại trường
|
1
|
4. Quản trị đại
học
|
10
|
41.
|
Xây dựng tổ chức thanh tra nội bộ
theo quy định tại thông tư số 51/2012/TT- BGDĐT ngày 18
tháng 12 năm 2012. Có văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của thanh tra nội
bộ
|
1
|
42.
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra nội bộ có trọng tâm, trọng điểm và tổ chức hoạt động thanh tra có hiệu quả;
giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định không để hiện tượng khiếu nại, tố
cáo kéo dài
|
1
|
43.
|
100% cán bộ chuyên trách công tác
thanh tra được bồi dưỡng cấp chứng chỉ; có chế độ chính sách phù hợp đối với cán
bộ thanh tra; thực hiện quản lý công tác thanh tra theo Phần mềm quản lý của
Bộ
|
1
|
44.
|
Xây dựng và ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động; kế hoạch thực hiện lộ trình tự chủ nhà trường theo quy định
|
1
|
45.
|
Thành lập Hội đồng trường, Hội đồng
quản trị và tổ chức hoạt động theo quy định
|
2
|
46.
|
Xây dựng và thực hiện chiến lược
phát triển Nhà trường ngắn hạn và dài hạn
|
1
|
47.
|
Thành lập tổ chức pháp chế hoặc bố
trí cán bộ chuyên trách làm công tác pháp chế
|
1
|
48.
|
Góp ý dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định không còn phù hợp hiện
hành;
|
1
|
49.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục đại học; nội quy,
quy chế cho cán bộ, viên chức, nhân viên, giảng viên và người học
|
1
|
5. Công tác đảm
bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
|
15
|
50.
|
Có kế hoạch triển khai công tác đảm
bảo chất lượng giáo dục hằng năm, kế hoạch được thực hiện và có các báo cáo đầy
đủ, đúng quy định
|
2
|
51.
|
Cơ sở giáo dục đã hoàn thành tự
đánh giá, báo cáo tự đánh giá được cập nhật và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định
|
2
|
52.
|
Cơ sở giáo dục đã được đánh giá
ngoài hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục bởi tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục trong nước hoặc quốc tế
|
3
|
53.
|
Có Chương trình đào tạo được đánh
giá, công nhận bởi tổ chức đánh giá/kiểm định chất lượng giáo dục trong nước
hoặc quốc tế
|
2
|
54.
|
Có cán bộ, giảng viên đã hoàn thành
Chương trình đào tạo kiểm định viên hoặc được cấp thẻ kiểm định viên
|
2
|
55.
|
Tham gia thẩm định và xác nhận các Điều
kiện đảm bảo chất lượng, các thông tin về Điều kiện đảm bảo chất lượng do cơ
sở giáo dục công khai phù hợp với kết quả thẩm định và xác nhận
|
2
|
56.
|
Tham dự đầy đủ các hội thảo, tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
|
1
|
57.
|
Các thông tin về hoạt động đảm bảo và
kiểm định chất lượng giáo dục được đăng tải và cập nhật trên website của cơ sở
giáo dục
|
1
|
6. Công tác cơ
sở vật chất
|
10
|
58.
|
Có chính sách thu hút các nguồn vốn
đầu tư ngoài ngân sách
|
1
|
59.
|
Thu hút tài trợ từ cựu học viên
|
0.5
|
60.
|
Thu hút tài trợ từ các doanh nghiệp
|
0.5
|
61.
|
Thu hút tài trợ từ các cơ quan tổ
chức quốc tế để xây dựng cơ sở vật chất và nguồn học liệu
|
0.5
|
62.
|
Có kế hoạch mua, bảo dưỡng, đánh giá
cải tiến cơ sở vật chất, công nghệ thông tin và nguồn học liệu
|
0.5
|
63.
|
Mạng lưới Công nghệ thông tin hiện
đại và được đầu tư đồng bộ
|
1.5
|
64.
|
Có thư viện số hiện đại, kết nối được
với các thư viện bên ngoài
|
1
|
65.
|
Phòng thí nghiệm, phòng chức năng
được đầu tư mới, hiện đại
|
1.5
|
66.
|
Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ,
đúng quy định
|
1
|
67.
|
Thực hiện tốt các quy định về đầu
tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện, bảo quản, khai thác và sử dụng
có hiệu quả, đúng Mục đích
|
1
|
68.
|
Ký túc xá sinh viên hiện đại, sạch
sẽ và an toàn
|
1
|
7. Công tác kế
hoạch, tài chính
|
10
|
69.
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
70.
|
Công tác tự kiểm tra tài chính, kế
toán
|
0.5
|
71.
|
Quản lý thu - chi tài chính, tài sản,
báo cáo quyết toán và các công tác báo cáo khác
|
1.5
|
72.
|
Báo cáo dự toán
|
0.5
|
73.
|
Báo cáo chuyển số dư
|
0.5
|
74.
|
Báo cáo về công tác ODA
|
0.5
|
75.
|
Báo cáo về công tác đầu tư và dự án
hoàn thành
|
0.5
|
76.
|
Thực hiện xác định chỉ tiêu tuyển
sinh chính xác, đúng quy định
|
3
|
77.
|
Thực hiện chế độ công khai đầy đủ,
đúng quy định
|
2
|
8. Công tác
sinh viên
|
10
|
78.
|
Có kế hoạch và thực hiện đúng, đầy đủ
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho sinh viên theo
hướng dẫn của Bộ
|
0.75
|
79.
|
Có kế hoạch triển khai hiệu quả việc
đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
0.5
|
80.
|
Có tổ chức hoạt động ngoại khóa, diễn
đàn, sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; cuộc
thi văn hóa, văn nghệ cho sinh viên
|
0.75
|
81.
|
Có văn bản và triển khai thực hiện
tốt quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học
|
0.5
|
82.
|
Có kế hoạch triển khai Chương trình
phối hợp giữa ngành Giáo dục với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tổ chức
tốt các hoạt động tình nguyện và Chương trình tiếp sức mùa thi
|
0.5
|
83.
|
Đảm bảo an ninh, trật tự trong trường
học; không để xảy ra vụ việc về an ninh, trật tự, tội phạm xã hội, an toàn
giao thông liên quan đến sinh viên
|
0.75
|
84.
|
Có trung tâm/bộ phận chuyên trách
công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên hoạt động hiệu quả
|
0.5
|
85.
|
Có kế hoạch và triển khai tốt các
hoạt động tư vấn, hỗ trợ việc làm; hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp
|
0.75
|
86.
|
Tổ chức các hoạt động (giải thi đấu)
thể thao cho học sinh, sinh viên trong nhà trường; Có tham gia các giải thi đấu
thể thao khu vực hoặc toàn quốc; có câu lạc bộ thể thao cho HS, SV;
|
1
|
87.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho đội ngũ Nhà giáo làm công tác GDTC
|
1
|
88.
|
Thực hiện tốt công tác y tế trường
học và có báo cáo đầy đủ
|
1
|
89.
|
Làm tốt công tác phòng, chống tai nạn
thương tích đối với học sinh, sinh viên.
|
1
|
90.
|
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ công tác giáo dục thể chất, thể thao tăng so với năm học trước
|
1
|
Tổng điểm 08 lĩnh vực công tác:
|
100
|