Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 491/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 491/BTTTT-ƯDCNTT
Ngày ban hành 25/02/2010
Ngày có hiệu lực 25/02/2010
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Minh Hồng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG  
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 491/BTTTT-ƯDCNTT
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Thực hiện Điều 25 của Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước, để triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Bộ/tỉnh) triển khai công tác xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 (gọi tắt là Kế hoạch) như sau:

A. VỀ KHUNG NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH:

Căn cứ điều kiện thực tế của Bộ/tỉnh, đồng thời tham khảo những định hướng chung về mục tiêu, nội dung chính ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 nêu trong Dự thảo Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 (được cập nhật trên trang thông tin điện tử của Ban Điều hành triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông, tại các địa chỉ: http://www.diap.gov.vn/portalid/65/tabid/137.htm và http:mic.gov.vn), xây dựng Kế hoạch bao gồm các nội dung chính sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nêu những căn cứ để xây dựng Kế hoạch, cụ thể như: Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010; Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của Bộ/tỉnh; …

II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Bao gồm những đánh giá kết quả đạt được, khó khăn, tồn tại về các nội dung ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của Bộ/tỉnh (thống kê tối thiểu đến cấp trực thuộc đối với Bộ, tới cấp quận/huyện, sở/ban/ngành đối với tỉnh). Cụ thể như:

1. Môi trường pháp lý:

Nêu hiện trạng về việc ban hành các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, … để phát triển ứng dụng CNTT.

2. Hạ tầng kỹ thuật:

Nêu hiện trạng cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ ứng dụng CNTT (Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC; tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin …).

3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước:

Nêu hiện trạng ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước theo các mặt như: phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; phục vụ các công tác khác; …

4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

Nêu hiện trạng, đặc biệt đánh giá hiệu quả KT-XH (định lượng) của các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp về các mặt như: cung cấp dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa; …

5. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:

Nêu hiện trạng về việc bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng CNTT, cụ thể như: cơ cấu tổ chức quản lý CNTT các cấp; trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên trách, cán bộ, công chức ứng dụng CNTT; …

6. Kinh phí triển khai các dự án ứng dụng CNTT chính trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2008 – 2010 và các dự án còn đang triển khai đến nay (Danh mục các dự án được nêu trong một phụ lục riêng, thông tin về mỗi dự án bao gồm: Tên, mục tiêu, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện, hiệu quả/hiện trạng).

III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Mục tiêu tổng quát

Xác định rõ mục tiêu tổng quát ứng dụng CNTT của Bộ/tỉnh cho giai đoạn 2011 – 2015.

2. Mục tiêu cụ thể

Xác định rõ mục tiêu cụ thể ứng dụng CNTT của Bộ/tỉnh cho giai đoạn 2011 – 2015, các mục tiêu cần rõ ràng, định lượng, dễ theo dõi, đánh giá kết quả. Cụ thể, có thể bao gồm (không giới hạn) các mục tiêu về các nội dung chính như:

- Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước: gồm chỉ tiêu về việc trao đổi văn bản điện tử qua mạng, ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý cán bộ, tài chính – kế toán, các nghiệp vụ khác, …

- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: gồm chỉ tiêu về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến (số lượng dịch vụ, mức độ cung cấp trực tuyến); ứng dụng tại bộ phận một cửa (tỷ lệ đơn vị được ứng dụng, mức độ ứng dụng); …

- Mục tiêu ứng dụng CNTT về các lĩnh vực khác.

[...]