Công văn 4688/LĐTBXH-KHTC về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 4688/LĐTBXH-KHTC
Ngày ban hành 07/11/2018
Ngày có hiệu lực 07/11/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Phạm Quang Phụng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4688/LĐTBXH-KHTC
V/v tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Quyết định số 217/QĐ-TTg ngày 13/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình tng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018, Quyết định số 392/QĐ-LĐTBXH ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình tổng thể của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018, Bộ đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Tập trung chỉ đạo và có các giải pháp đẩy mạnh việc thực hành tiết kiệm, chng lãng phí tại cơ quan, đơn vị mình để đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 theo Chương trình tổng thể của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2018 tại Quyết định số 392/QĐ-LĐTBXH ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Báo cáo kết quả việc thực hành tiết kiệm, chng lãng phí tại đơn vị năm 2018:

2.1. Báo cáo kết quả việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị năm 2018 theo Phụ lục số 01, phụ lục s02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 đính kèm.

2.2. Tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên năm 2018 của cơ quan, đơn vị mình theo Phụ lục số 01-A (đối với cơ quan nhà nước), Phụ lục số 01-B (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) và Phụ lục số 02 (đối với các đơn vị dự toán ngân sách có đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc) ban hành kèm theo Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài chính.

2.3. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.

2.4. Đề xuất, kiến nghị.

Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/01/2019 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan chức năng theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng và các Thứ trư
ng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Phạm Quang Phụng

 

PHỤ LỤC 01

(Kèm theo Công văn 4688/LĐTBXH-KHTC ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

ĐƠN VỊ: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THTK, CLP NĂM …………

Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học, ban quản lý dự án, doanh nghiệp thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là đơn vị) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nội dung hướng dẫn tại Đcương này, xây dựng các báo cáo định kỳ một năm về tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chng lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với đặc điểm, tình hình của đơn vị mình và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.

Báo cáo định kỳ về THTK, CLP của đơn vị thuộc Bộ trình bày theo các nội dung chính như sau:

I. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP

Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP của Thủ trưởng đơn vị trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:

1. Báo cáo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình THTK, CLP của Bộ: Nêu rõ các văn bản mang tính chất chỉ đạo, điều hành công tác THTK, CLP; nêu rõ các chỉ tiêu mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình THTK, CLP; các biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực hiện các biện pháp này theo tiến độ đến cui kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp đã triển khai thực hiện từ trước báo cáo, đến kỳ báo cáo vn phát huy tác dụng và có kết quả cụ thể).

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục, Tổng cục có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành trên phạm vi cả nước; đánh giá về thành tích, mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực. So sánh kết quả của kỳ báo cáo với kỳ trước và với kế hoạch đã đề ra (kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm 2016-2020). Đánh giá mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước của lĩnh vực được giao.

2. Tình hình, kết quả (theo tiến độ) thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Bộ phân công cho đơn vị tại Quyết định số 54/QĐ-LĐTBXH ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và Xã hội năm 2017 để thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 10/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017: Báo cáo rõ tình hình, kết quả theo tiến độ từng nhiệm vụ, công việc được phân công; có thể lập thành bảng biu đ thhiện rõ kết quả thực hiện công việc.

3. Báo cáo công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về THTK, CLP đến đơn vị cấp dưới thuộc quyền quản lý của đơn vị: Báo cáo, đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ, kết quả đạt được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo.

4. Báo cáo về tình hình, kết quả tự kiểm tra, giám sát, thanh tra về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:

a) Tình hình, kết quả tự kiểm tra, giám sát, thanh tra (về các nội dung, lĩnh vực được quy định tại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua công tác tự kiểm tra, giám sát, thanh tra hoặc kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán tính đến cuối kỳ báo cáo.

[...]