BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4577/LĐTBXH-LĐTL
V/v nắm tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương và tình hình triển
khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
Đồng chí Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
…………………..…………………………..……………………
|
Thực hiện chương trình công tác năm 2015,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức đoàn công tác nắm tình hình triển
khai xây dựng thang lương, bảng lương tại các doanh nghiệp nhà nước và tình
hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Kết luận số
96-KL/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư khóa X về tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và
tiến bộ trong doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Làm việc với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Nội dung làm việc: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chuẩn bị nội dung báo cáo (theo đề cương tại phụ lục 2
kèm theo).
- Thời gian: ½ ngày (chi tiết tại phụ
lục 1 kèm theo).
- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thành phần:
+ Đoàn công tác: Lãnh đạo và một số
công chức Vụ Lao động - Tiền lương.
+ Địa phương: Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và chuyên viên phòng Lao động - Tiền lương và
các phòng ban liên quan thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và
chuyên viên phòng quản lý lao động, tiền lương của Ban quản lý các Khu công
nghiệp, khu chế xuất tỉnh/thành phố, đại diện Liên đoàn lao động tỉnh/thành phố.
2. Làm việc với các công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tại địa bàn
- Nội dung: Mỗi doanh nghiệp chuẩn bị
nội dung báo cáo để trao đổi tại cuộc họp (theo đề cương tại phụ lục 3 kèm
theo).
- Thời gian: ½ ngày (chi tiết tại phụ
lục 1 kèm theo).
- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần:
+ Đoàn công tác: Lãnh đạo và một số
công chức Vụ Lao động - Tiền lương, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Địa phương: Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và chuyên viên phòng Lao động - Tiền lương và
các phòng ban liên quan thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Doanh nghiệp: Giám đốc doanh nghiệp,
đại diện công đoàn cơ sở, Trưởng phòng tổ chức nhân sự và cán bộ lao động - tiền
lương, đại diện phòng tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Đề nghị Đồng chí Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chỉ đạo bộ phận chuyên môn chuẩn bị nội dung báo cáo, đồng
thời gửi công văn yêu cầu các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu trên địa bàn chuẩn bị báo cáo và bố trí thời gian làm việc
với đoàn.
Báo cáo bằng văn bản của Sở và của
doanh nghiệp đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi vào hộp
thư điện tử linhnt@molisa.gov.vn trước ngày 10 tháng 11 năm 2015.
Mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của
đồng chí Giám đốc Sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Phạm Minh Huân (để
b/c);
- Lưu: VP, Vụ LĐTL.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
Tống Thị Minh
|
Phụ lục 1
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tỉnh, thành phố
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
Vĩnh Phúc
|
- Sáng ngày 23/11/2015: làm việc với
Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan
- Chiều ngày 23/11/2015: làm việc với
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
|
2
|
Đà Nẵng
|
- Chiều ngày 24/11/2015: làm việc với
Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan.
- Sáng ngày 25/11/2015: làm việc với
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
|
|
3
|
Khánh Hòa
|
- Sáng ngày 26/11/2015: làm việc với
Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan;
- Chiều ngày 26/11/2015: làm việc với
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
doanh nghiệp nhà nước.
|
|
4
|
Tây Ninh
|
- Sáng ngày 27/11/2015: làm việc với
Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan.
- Chiều ngày 27/11/2015: làm việc với
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
|
|
Trên đây là lịch kiểm tra tại địa
phương, trong trường hợp thay đổi sẽ thông báo sau.
Thời gian làm việc buổi sáng bắt đầu từ 8h30, buổi chiều bắt đầu từ 13h30.
Phụ lục 2
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Tình hình thực hiện pháp luật
lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn
1. Tổng hợp số liệu doanh nghiệp, lao động
trên địa bàn
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
DN
nhà nước
|
DN
dân doanh
|
DN
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1. Số doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2. Số lao động
|
|
|
|
|
2a. Số lao động đã ký kết hợp đồng
lao động
|
|
|
|
|
Trong đó:
- HĐLĐ không xác định thời hạn
|
|
|
|
|
- HĐLĐ thời hạn từ 12-36 tháng
|
|
|
|
|
- HĐLĐ thời hạn 3 tháng đến
<12 tháng
|
|
|
|
|
- HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng
|
|
|
|
|
2b. Số lao động chưa ký kết hợp đồng
lao động
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực
hiện các quy định của pháp luật lao động
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
DN
nhà nước
|
DN
dân doanh
|
DN
có vốn đầu tư nước ngoài
|
Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao
động
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi thang lương, bảng
lương cho cơ quan quản lý lao động cấp huyện
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi định mức lao động
cho cơ quan quản lý lao động cấp huyện
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi thỏa ước lao động
tập thể
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp xây dựng Quy chế
dân chủ cơ sở
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp có tổ chức công
đoàn
|
|
|
|
|
3. Tiền lương, thu nhập và đời sống của
người lao động
TT
|
Nội
dung
|
Đvt
|
Năm
2014
|
6
tháng đầu năm 2015
|
Cao
nhất
|
Bình
quân
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Bình
quân
|
Thấp
nhất
|
1
|
Tiền lương bình quân
|
triệu
đồng/ người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
DN nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
DN dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân
|
triệu
đồng/ người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
DN nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
DN dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình tranh chấp lao động (từ
01/01 đến 31/10/2015)
Chỉ
tiêu
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
DN
nhà nước
|
DN
dân doanh
|
DN
có vốn đầu tư nước ngoài
|
Tổng số vụ đình công
|
|
|
|
Số vụ đình công tại doanh nghiệp có
tổ chức công đoàn
|
|
|
|
Tổng số lượt người lao động tham
gia đình công
|
|
|
|
5. Nhận xét đánh giá tình hình thực
hiện pháp luật lao động trong các doanh nghiệp
a) Những kết quả đạt được
b) Những vấn đề còn tồn tại
c) Những kiến nghị, đề xuất
II. Tình hình triển khai thực
hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26/12/2014 của Chính phủ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển
khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26/12/2014 của Chính phủ
2. Kết quả triển khai thực hiện
a) Về công tác tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật (đặc biệt là về thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở, trình tự, thủ tục tiến hành tranh chấp lao động, đình công, giải
quyết đình công không đúng trình tự thủ tục).
b) Về công tác thanh tra, kiểm tra chấp
hành pháp luật lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn.
c) Về hỗ trợ doanh nghiệp đối thoại,
thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể, giải quyết đình công không đúng
trình tự pháp luật quy định.
d) Về công tác ủy quyền thực hiện một
số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
đ) Về công tác bổ nhiệm lại hòa giải
viên lao động, kiện toàn Hội đồng trọng tài lao động, hòa giải tranh chấp lao động.
e) Về triển khai xây dựng đề án phát
triển quan hệ lao động giai đoạn 2015-2020.
3. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị
III. Tình hình triển khai
xây dựng thang lương, bảng lương trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (chuẩn bị nội dung theo điểm 3, công văn số
4492/LĐTBXH-LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)./.
Phụ lục 3
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Khái quát về doanh nghiệp
- Năm thành lập
- Loại hình doanh nghiệp
- Lĩnh vực sản xuất
kinh doanh
II. Tình hình triển khai
xây dựng thang, bảng lương
1. Đánh giá tình hình triển khai xây
dựng thang lương, bảng lương, cụ thể:
- Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng
lương theo phương pháp nào (theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số
17/2015/TT-LĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hay sử
dụng phương pháp khác hoặc tạm thời vận dụng thang, bảng lương theo Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và điều chỉnh, bổ sung bảo
đảm nguyên tắc quy định tại Điều 7, Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ);
- Doanh nghiệp xây dựng một hệ thống
thang lương, bảng lương áp dụng chung hay công ty mẹ và mỗi công ty con xây dựng
một hệ thống thang, bảng lương riêng;
- Doanh nghiệp xây dựng một hệ thống
thang lương, bảng lương theo một vùng lương tối thiểu để áp dụng chung hay xây
dựng theo từng vùng lương tối thiểu;
- Những thuận lợi, khó khăn vướng mắc
trong việc xây dựng thang, bảng lương.
2. Đánh giá tác động của việc áp dụng
hệ thống thang lương, bảng lương do doanh nghiệp tự xây dựng; Áp dụng các quy định
của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực từ ngày
01/01/2016 (căn cứ đóng bảo hiểm theo mức lương và phụ cấp lương từ 01/01/2016
đến 31/12/2017) và áp dụng mức lương tối thiểu vùng dự kiến năm 2016 (vùng I:
3,5 triệu đồng/tháng, vùng II: 3,1 triệu đồng/tháng, vùng III: 2,7 triệu đồng/tháng
và vùng IV: 2,4 triệu đồng/tháng). Trong đó nêu rõ:
- Mức tiền lương bình quân làm căn cứ
đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
kinh phí công đoàn năm 2014, dự kiến năm 2015 và năm 2016;
- Quỹ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn phải đóng năm 2014, dự kiến năm 2015
và năm 2016;
- Quỹ tiền lương, chi phí sản xuất
năm 2014, dự kiến năm 2015 và năm 2016;
3. Đánh giá (ưu, nhược điểm) của cơ
chế quản lý lao động, tiền lương theo quy định tại Nghị định số 50/2013/NĐ-CP,
51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, cụ thể:
- Quy định về tuyển dụng, sử dụng lao
động;
- Quy định về cơ chế quản lý lao động,
tiền lương;
- Quy định về xây dựng các quy chế quản
lý lao động, phân phối tiền lương, thu nhập đối với người lao động và viên chức
quản lý;
- Tổng hợp tình hình tuyển dụng, sử dụng
lao động, tiền lương, thu nhập năm 2014, kế hoạch cả năm và thực hiện 6 tháng
năm 2015 theo các biểu mẫu kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-LĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Đề xuất, kiến nghị, phương hướng xử
lý về các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 nêu trên./.