Công văn 4492/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về đánh giá việc triển khai xây dựng thang lương, bảng lương trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 4492/LĐTBXH-LĐTL |
Ngày ban hành | 03/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Phạm Minh Huân |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 4492/LĐTBXH-LĐTL |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương trên cơ sở các nguyên tắc do Chính phủ quy định làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động theo quy định; Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017 căn cứ đóng bảo hiểm theo mức lương, phụ cấp lương. Căn cứ quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Lao động về tiền lương và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015 hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và có hiệu lực từ ngày 10/6/2015. Tuy nhiên, qua nắm tình hình thì việc triển khai xây dựng thang lương, bảng lương của các công ty còn lúng túng, nhiều công ty chưa tập trung triển khai xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định.
Để kịp thời có hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng từ ngày 01/01/2016 làm căn cứ thực hiện đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, trả lương và thực hiện các chế độ khác cho người lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt:
a) Rà soát hệ thống chức danh nghề, công việc; Đánh giá độ phức tạp công việc; Xác định yếu tố điều kiện lao động; Xác định quan hệ mức lương thấp nhất, trung bình, cao nhất; Lựa chọn, xây dựng thang lương, bảng lương và thực hiện chuyển xếp lương cho người lao động theo quy định;
b) Trường hợp công ty chưa xây dựng thang lương, bảng lương dựa trên phương pháp đánh giá độ phức tạp công việc thì:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung vị trí chức danh nghề, công việc;
- Rà soát, thống kê thang lương, bảng lương, phụ cấp lương đang áp dụng theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Điều chỉnh, bổ sung số ngạch, bậc lương, mức lương bảo đảm nguyên tắc theo quy định tại Điều 7, Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2004 của Chính phủ;
- Ban hành tạm thời trong công ty và thực hiện chuyển xếp lương cho người lao động theo quy định để áp dụng từ ngày 01/01/2016.
c) Định hướng cho công ty con do công ty mẹ làm chủ sở hữu xây dựng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương theo quy định để bảo đảm cân đối chung.
số liệu tổng hợp (biểu mẫu kèm theo) đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11/2015 để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty hạng đặc biệt
Biểu số 1. Tình hình sản xuất kinh doanh
(Kèm theo công văn số 4492/LĐTBXH-LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty (1) |
Doanh thu (triệu đồng) |
Chi phí (triệu đồng) |
Lợi nhuận (triệu đồng) |
Nộp ngân sách nhà nước (triệu đồng) |
||||||||
Thực hiện năm 2014 |
Thực hiện năm 2015 |
Kế hoạch năm 2016 |
Thực hiện năm 2014 |
Thực hiện năm 2015 |
Kế hoạch năm 2016 |
Thực hiện năm 2014 |
Thực hiện năm 2015 |
Kế hoạch năm 2016 |
Thực hiện năm 2014 |
Thực hiện năm 2015 |
Kế hoạch năm 2016 |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với Bộ, ngành, địa phương: tổng hợp theo từng công ty mẹ tập đoàn, tổng công ty, công ty độc lập; đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty đặc biệt: tổng hợp theo công ty mẹ và từng công ty độc lập.
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty hạng đặc biệt
Biểu số 2. Tình hình tiền lương, bảo hiểm xã hội
(Kèm theo công văn số 4492/LĐTBXH-LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)