Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngành Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
|
Nhằm tổng kết, đánh giá các hoạt động
giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020 tại Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp” (sau đây gọi tắt là Dự án) thuộc Chương trình mục tiêu
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động (theo Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ) và nội dung thành phần số 06
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc nội dung số 03
về Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân (sau đây gọi tắt là nội dung
06) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (tại Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ); đồng thời, nhằm xây dựng
kế hoạch đầu tư công năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
1. Tổ chức tổng kết, đánh giá Dự án
theo quy định tại Quyết định số 1821/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành các chỉ số theo dõi, giám sát,
đánh giá hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp” giai đoạn 2016-2020. Trong đó, tập trung vào các nội dung
sau:
- Công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành và hướng dẫn thực hiện Dự án;
- Tình hình phân bổ và giao vốn thực
hiện; lồng ghép giữa các chương trình, bố trí vốn địa phương và huy động nguồn
lực khác trong thực hiện Dự án giai đoạn 2016-2020; tình hình giải ngân vốn
giai đoạn 2016-2019 và ước thực hiện năm 2020;
- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ chuyên môn của Dự án. Các kết quả đạt được, trong đó làm rõ kết quả đạt
được theo các mục tiêu đã được phê duyệt tại Quyết định đầu tư Dự án;
- Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế
quản lý, điều hành và các tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện: làm
rõ các nguyên nhân khách quan, chủ quan, bài học kinh nghiệm và trách nhiệm của
các cấp, các ngành;
- Đề xuất giải pháp, chính sách và cơ
chế quản lý, điều hành cho giai đoạn 2021-2025.
2. Tổ chức tổng kết, đánh giá Nội
dung 06 theo quy định tại Quyết định số 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29/5/2019 của bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề
án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; đồng thời, tiếp tục tổng
kết, đánh giá theo hướng dẫn tại Công văn số 1582/LĐTBXH-TCGDNN, Công văn số
1583/LĐTBXH-TCGDNN ngày 07/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng
dẫn tổng kết Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết
định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Căn cứ các mục tiêu trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp; các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025; tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Dự án để đề xuất kế hoạch đầu tư công năm 2021 và giai đoạn
2021-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia.
(Chi
tiết hướng dẫn theo đề cương và các phụ lục kèm theo)
Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện theo hướng
dẫn và gửi báo cáo, đề xuất về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà
Nội) trước ngày 30/11/2020 để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp, điện thoại: 0243.9740.362, email: ctmt.gdnn@molisa.gov.vn) để
được hướng dẫn.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ NỘI DUNG THÀNH PHẦN 6 “NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Công văn số 4526/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18/11/2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
“ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Về quản lý, điều hành và hướng
dẫn thực hiện Dự án
Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong áp
dụng các chính sách quản lý, điều hành, thực hiện Dự án
2. Về huy động nguồn lực, quản lý
và sử dụng nguồn lực cho Dự án
a) Huy động nguồn lực
- Kết quả huy động các nguồn lực, gồm:
NSTW; NSĐP; ODA và nguồn khác
- Các giải pháp lồng ghép (liệt kê cụ
thể kết quả lồng ghép các chương trình, dự án). Đánh giá hiệu quả công tác lồng
ghép, những khó khăn trong thực hiện lồng ghép.
- Các giải pháp huy động nguồn lực
khác đã áp dụng. Nêu bật những giải pháp phát huy hiệu quả tích cực tới thu hút
nguồn lực cho thực hiện Dự án.
b) Quản lý về sử dụng nguồn lực:
- Nguồn ngân sách nhà nước (NSTW;
NSĐP; ODA): đánh giá cụ thể việc thực hiện các thủ tục đầu tư, công tác thanh
toán, giải ngân và chi tiêu các nguồn vốn (trong đó, làm rõ tỷ lệ không sử dụng
hoặc sử dụng sai quy định phải nộp trả ngân sách nhà nước).
- Nguồn huy động khác: đánh giá công
tác quản lý, sử dụng nguồn vốn này.
3. Hoạt động theo dõi, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện Dự án.
- Giải pháp cụ thể thực hiện công tác
theo dõi, giám sát thực hiện Dự án. Đánh giá hiệu quả công tác theo dõi, giám
sát, đánh giá đối với thực hiện Dự án tại các cấp, đặc biệt việc thực hiện chế
độ báo cáo theo các Bộ chỉ số theo dõi, giám sát do các cơ quan chủ chương
trình mục tiêu triển khai thực hiện.
- Kết quả giám sát từ cộng đồng người
dân trong tổ chức thực hiện. Đánh giá vai trò của người dân trong tham gia giám
sát thực hiện công tác quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện (từ khâu lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, nghiệm thu kết quả thực hiện và sử dụng kết
quả thực hiện).
- Kết quả thực hiện các kiến nghị, kết
luận của Kiểm toán nhà nước về quản lý, tổ chức thực hiện Dự án.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN
(Chi
tiết theo mẫu tại các phụ lục I, II, III, IV và V kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CHUNG ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
1. Đánh giá chung về những kết quả
đạt được trong thực hiện Dự án
a) Những đóng góp của Dự án vào thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của Dự
án,
- Đóng góp vào thực hiện các Nghị quyết
Trung ương, Quốc hội và Chính phủ.
b) Kết quả nổi bật trong thực hiện Dự
án.
- Kết quả huy động nguồn lực.
- Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ.
- Kết quả thực hiện đề án, nhiệm vụ,
chính sách đặc thù.
c) Những đánh giá khác.
2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
IV. BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
V. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ
KIẾN NGHỊ
Phần thứ hai
ĐÁNH GIÁ NỘI
DUNG THÀNH PHẦN 6 “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương tiếp
tục thực hiện báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nội dung số 06
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc nội dung số 03
về Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định
số 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về chi tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” và đề cương hướng dẫn tại Công văn số 1582/LĐBBXH-TCGDNN,
Công văn số 1583/LĐTBXH-TCGDNN ngày 07/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về hướng dẫn tổng kết Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
Đồng thời, báo cáo bổ sung số liệu
chi tiết về tình hình phân bổ, giao dự toán và quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách trung ương hỗ trợ thực hiện Nội dung số 06 “Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020.
(Chi
tiết theo mẫu tại các phụ lục VI, VII kèm theo)
Phần thứ ba
ĐỀ XUẤT CÁC NỘI
DUNG, DỰ ÁN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Tiếp theo hướng dẫn về việc lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
(tại Công văn 2674/TCGDNN-CTMT ngày 16/12/2019, đến nay Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội đã xây dựng, đề xuất các nội dung, hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục số
VIII kèm theo). Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị các bộ, ngành, địa
phương căn cứ kế hoạch đầu tư công của các đơn vị và các nội dung, hoạt động
thuộc các bộ, ngành, địa phương tiếp tục rà soát, cập nhật, bổ sung các nội
dung, hoạt động, cụ thể:
I. VỀ NGUYÊN TẮC
VÀ CƠ CHẾ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Về nguyên tắc phân bổ: nguồn vốn ngân
sách trung ương hỗ trợ cho các bộ, ngành, địa phương phải được sử dụng có hiệu
quả, phân bổ theo nguyên tắc tập trung, định mức cụ thể, rõ ràng, minh bạch; đảm
bảo có sự lồng ghép các nguồn lực khi thực hiện 03 chương trình trên một địa
bàn để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, hoạt động của từng Dự án. Trong đó đảm
bảo:
+ Ưu tiên đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm giải quyết các vấn đề cấp bách, hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số
khó khăn;
+ Đối với các địa bàn có trùng đối tượng,
nội dung hỗ trợ đầu tư, thực hiện theo nguyên tắc chi đầu tư từ 01 chương trình
và từ chương trình có định mức cao nhất;
+ Phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước
phải trên cơ sở kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia hằng năm
(bao gồm: kế hoạch giải ngân, kết quả chấp hành chế độ báo cáo, kết quả thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ).
II. ĐỀ XUẤT CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, DỰ ÁN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương căn
cứ mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của ngành, địa phương giai đoạn
2021-2025 và nội dung hoạt động, hoạt động của các dự án trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp thuộc các CTMTQG giai đoạn 2012-2025 đã đề xuất nêu trên tổ chức
xây dựng, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ và dự kiến kinh phí thực hiện (bao gồm:
đề xuất hỗ trợ từ NSTW, kế hoạch bố trí từ NSĐP, huy động nguồn vốn tín dụng và
nguồn lực khác) và đối tượng hưởng lợi trực tiếp, trong đó phân định rõ các nội
dung, hoạt động theo từng chương trình. Ngoài ra, đề nghị các bộ, ngành, địa
phương rà soát, cập nhật hiện trạng và định hướng quy hoạch các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
(Chi
tiết theo mẫu tại các Phụ lục IX, X, XI kèm theo)
Ngoài ra, đề nghị các bộ, ngành, địa
phương rà soát, báo cáo
III. ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC
IV. ĐỀ XUẤT KIẾN
NGHỊ KHÁC (nếu có)
PHỤ LỤC VIII:
CÁC NỘI DUNG, DỰ ÁN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Công văn số 4526/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18/11/2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững
1. Tiểu dự án
1 “Đổi mới và phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao”
a) Mục tiêu: Tạo chuyển biến mạnh mẽ
về quy mô, chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo chất
lượng cao theo ứng dụng, thực hành tiếp cận với các nước phát triển trong
ASEAN-4 và G20; đảm bảo người học kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm, thích ứng
với môi trường làm việc, góp phần năng suất lao động, chất lượng tăng trưởng, sức
cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
và hội nhập quốc tế. Xây dựng hệ thống Giáo dục nghề nghiệp bám sát nhu cầu thực
tiễn của thị trường, bảo đảm hài hòa về cung cầu lao động có kỹ năng nghề; gắn
kết chặt chẽ giữ cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp thông qua cơ chế
chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các khâu của quá
trình đào tạo.
b) Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi cả
nước
c) Đối tượng:
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp các cấp, đơn vị được giao nhiệm vụ để
thực hiện các hoạt động của Dự án.
- Học sinh, sinh viên, người lao động,
doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan.
d) Các hoạt động:
- Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất
lượng đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
+ Phát triển, chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
+ Phát triển chương trình, giáo
trình, tài liệu, tài nguyên học liệu đào tạo;
+ Hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp về cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo để nâng cao chất lượng
đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong quản lý, dạy và học. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin
thị trường lao động liên quan đến GDNN.
- Điều tra, khảo sát, dự báo, thống
kê, đánh giá về giáo dục nghề nghiệp; tổ chức truyền thông, tư vấn hướng nghiệp,
định hướng phân luồng học sinh, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm
- Kiểm soát chất lượng trong quá
trình đào tạo và sau đào tạo của giáo dục nghề nghiệp
+ Phát triển hoạt động kiểm định và bảo
đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
+ Phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
+ Thí điểm đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia cho người lao động qua đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng
cao kỹ năng nghề, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp thích ứng với cuộc Cách mạng
công nghiệp 4.0;
- Đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi
nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
4;
+ Đặt hàng đào tạo trình độ Cao đẳng,
Trung cấp theo nhu cầu của xã hội.
+ Đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng cho người lao động.
- Thúc đẩy doanh nghiệp tham gia giáo
dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng: Đào tạo nâng cao năng lực cho người làm
công tác quản lý và người đào tạo trong doanh nghiệp.
2. Tiểu dự án
2 “Đào tạo nghề cho những đối tượng chính sách”
a) Mục tiêu: đẩy mạnh và phát triển
đào tạo nghề nghiệp cả về quy mô và chất lượng đào tạo cho các đối tượng chính
sách (người khuyết tật, trẻ em, người thuộc hộ nghèo…) tại các địa phương có
huyện nghèo, xã nghèo góp phần nâng cao chất lượng lao động, tạo việc làm gắn với
tăng thu nhập, cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người
nghèo, chống nguy cơ trở thành hộ nghèo, nguy cơ tái nghèo, cận nghèo. Thúc đẩy
thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật và Luật Người
khuyết tật nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của người khuyết tật.
b) Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi cả
nước
c) Đối tượng:
- Người lao động tại các địa phương
có huyện nghèo và huyện mới thoát nghèo, huyện có xã, thôn, bản đặc biệt khó
khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; người lao động
thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh
doanh; lao động nữ bị mất việc làm; người khuyết tật…
- Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham
gia đào tạo nghề nghiệp tại huyện nghèo, xã nghèo và đào tạo nghề cho người
khuyết tật.
- Các doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
d) Các hoạt động:
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng
chính sách
+ Đào tạo mới; đào tạo cập nhật, nâng
cao kiến thức kỹ năng; đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho người lao động
nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các địa bàn huyện nghèo, xã nghèo.
+ Xây dựng, nhân rộng các mô hình đào
tạo nghề; đào tạo theo đơn đặt hàng, gắn đào tạo với vị trí việc làm và nhu cầu
tuyển dụng của doanh nghiệp hoặc làm nông nghiệp công nghệ cao; đào tạo theo
nhu cầu lao động của xã hội; đào tạo nhằm chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao
động.
+ Đào tạo nghề nghiệp tại doanh nghiệp
hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
có sử dụng người khuyết tật hoặc của người khuyết tật.
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo
cho công tác đào tạo nghề
+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức
cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ở trong và ngoài nước, đặc biệt là đội ngũ
đào tạo, trợ giúp cho người khuyết tật;
+ Xây dựng, phát triển chương trình,
giáo trình, tài liệu đào tạo.
+ Tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề cho
các đối tượng chính sách.
- Điều tra, khảo sát, dự báo, thống
kê nhu cầu, khả năng đào tạo; tuyên truyền, tư vấn, định hướng nghề nghiệp
II. Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi:
1. Tiểu dự
án “Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng
dân tộc thiểu số và miền núi”
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục nghề nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu
kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng
năng suất lao động, giữ gìn ổn định xã hội cũng như khối đoàn kết dân tộc, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Phạm vi: Tại các địa phương vùng
DTTS&MN.
c) Đối tượng:
- Người lao động vùng DTTS&MN.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng
DTTS&MN và cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề nghiệp cho vùng
DTTS&MN.
- Cơ quan quản lý về giáo dục nghề
nghiệp các cấp vùng ĐTTS&MN.
d) Các hoạt động:
- Xây dựng các mô hình đào tạo, đào tạo
lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng gắn với giải quyết việc làm, tăng thu
nhập sau đào tạo; đặt hàng đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng gắn với yêu cầu
của thị trường lao động, nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp cho lao động vùng
đồng bào DTTS&MN.
- Hỗ trợ đào tạo nghề, gồm:
+ Đào tạo mới;
+ Đào tạo lại, cập nhật, nâng cao kiến
thức kỹ năng; đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho người lao động khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp;
+ Đào tạo nhằm chuyển đổi nghề nghiệp
cho người lao động; đào tạo để đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước
ngoài;
+ Đào tạo nghề nghiệp tại doanh nghiệp;
đào tạo nghề nhằm phát triển các lợi thế vùng DTTSMN như: phát triển thị trường
dược liệu quý, du lịch cộng đồng, nghề thủ công, mỹ nghệ…
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo
cho GDNN đáp ứng yêu cầu đào tạo, trong đó:
+ Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý; Đào tạo bồi dưỡng tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, người
dạy nghề, cán bộ quản lý và đào tạo tại doanh nghiệp vùng DTTS&MN;
+ Xây dựng, số hóa các chương trình,
giáo trình, modun, tài liệu giảng dạy;
+ Tăng cường hỗ trợ đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình phục vụ sinh
hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ
đào tạo cho các cơ sở GDNN trên địa bàn các tỉnh vùng DTTS&MN (trong đó ưu
tiên các tỉnh vùng Tây bắc, Tây Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Tây Nam bộ).
- Điều tra, khảo sát, tuyên truyền,
tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc
làm. Kiểm tra, giám sát đánh giá.
III. Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1. Tiểu dự
án “Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn”
a) Mục tiêu: Mở rộng quy mô, nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn góp phần chuyển dịch
cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế; hỗ trợ giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đào tạo
nguồn nhân lực, giải quyết việc làm gắn với đô thị hóa, thực chất, đi theo chiều
sâu, hiệu quả, bền vững, lấy cư dân nông thôn làm chủ đề, đem lại chuyển biến
tích cực, rõ nét hơn về chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, thu nhập cho người
dân.
b) Phạm vi: Toàn quốc.
c) Đối tượng:
- Lao động khu vực nông thôn, khu vực
đô thị hóa trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với
nghề cần học.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia
đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn. Tổ chức, doanh nghiệp tham gia giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- Cơ quan quản lý về giáo dục nghề
nghiệp, lao động, việc làm các cấp.
d) Các hoạt động:
- Xây dựng các mô hình đào tạo nghề,
đặt hàng đào tạo nghề chất lượng cao gắn với giải quyết việc làm sau đào tạo
cho một số ngành, nghề mũi nhọn, trọng điểm.
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, gồm:
+ Đào tạo mới:
+ Đào tạo cập nhật, nâng cao kiến thức
kỹ năng; đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho người lao động khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp;
+ Đào tạo nhằm chuyển đổi nghề nghiệp
cho người lao động; đào tạo để đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước
ngoài; đào tạo nghề nghiệp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo
cho hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn đáp ứng yêu cầu đào tạo.
Trong đó:
+ Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý ở trong nước và nước ngoài; Đào tạo bồi dưỡng tăng cường năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý, người dạy nghề cho lao động nông thôn.
+ Phát triển chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp (Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập cấp huyện hoặc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập cấp huyện đã được sắp xếp
lại; Các trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường trung cấp công lập ở huyện
chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; Trung tâm dịch vụ việc làm
thanh niên; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp thanh niên; Trung tâm dạy nghề, dịch
vụ việc làm của các tổ chức chính trị xã hội; Trung tâm sản xuất nông nghiệp
cao…) để xây dựng, sửa chữa nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và các công trình
phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho lao động nông thôn; mua sắm trang thiết bị đào
tạo, phương tiện vận chuyển thiết bị đào tạo phục vụ dạy nghề lưu động cho lao
động nông thôn.
- Tuyên truyền tư vấn khởi nghiệp, học
nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài cho người lao động. Giám sát đánh giá.