Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 4292/BCT-TTTN |
Ngày ban hành | 25/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4292/BCT-TTTN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình), trong đó giao Bộ Công Thương hướng dẫn, thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” và nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 501/CĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc đôn đốc triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:
- Mục tiêu, nhiệm vụ: bảo đảm đạt được mục tiêu số lượng chợ xây mới, cải tạo nâng cấp trong giai đoạn 2021-2025 đã được Chính phủ thông qua để làm cơ sở đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương tại Tờ trình số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết tại Phụ lục 1).
- Nội dung thực hiện: theo quy định tại khoản a, Điều 4, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, cụ thể: đầu tư xây mới chợ (bao gồm xây mới trên nền chợ cũ), cải tạo, nâng cấp chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng, nguyên tắc thực hiện, cơ chế thực hiện, duy tu bảo dưỡng và quản lý vận hành công trình chợ xây mới, cải tạo nâng cấp theo các văn bản hướng dẫn của Chương trình, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
- Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn vốn phân bổ cho các địa phương theo Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia. Ngoài ra, đề nghị địa phương cân đối nguồn lực từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để triển khai thực hiện.
- Việc lựa chọn chợ đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp theo các tiêu chí đã được Bộ Công Thương hướng dẫn tại Công văn số 6618/BCT-TTTN ngày 07 tháng 9 năm 2020 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh về việc đề xuất danh mục chợ hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các dự án chợ được lựa chọn đầu tư xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp phải phù hợp với pháp luật có liên quan về đầu tư chợ từ ngân sách nhà nước, bảo đảm hiệu quả, không để lãng phí và thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” theo quy định.
2. Đối với nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”:
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất nhiệm vụ/hoạt động thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” (theo biểu mẫu đính kèm tại Phụ lục 2).
- Nội dung, mức chi theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Các nhiệm vụ đề xuất triển khai bảo đảm không trùng lặp với các nội dung thuộc chương trình/dự án khác, tránh lãng phí nguồn lực của nhà nước. Công văn đề xuất gửi về Bộ Công Thương theo địa chỉ: Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương (trước ngày 31 tháng 7 năm 2022 đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm 2022; trước ngày 15 tháng 8 đối với các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm 2023; trước ngày 31 tháng 5 của năm trước đối với các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm 2024-2025).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến, phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Chi tiết liên hệ: Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội; ĐT: 04.222.05.503./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CHỢ GIAI ĐOẠN
2021-2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO PHỤ LỤC IIA CỦA TỜ TRÌNH SỐ 134/TTR-CP
(Kèm theo Công văn 4292/BCT-TTTN ngày 25 tháng 7 năm
2022 của Bộ Công Thương)
TT |
TỈNH |
Chợ xây mới (44 điểm/chợ) * |
Chợ cải tạo nâng cấp (8 điểm/chợ)* |
Số lượng chợ xây mới tương đương điểm phân bổ (**) |
Số lượng chợ cải tạo nâng cấp tương đương điểm phân bổ (***) |
1 |
Hà Giang |
132 |
56 |
3 |
7 |
2 |
Tuyên Quang |
88 |
56 |
2 |
7 |
3 |
Cao Bằng |
88 |
56 |
2 |
7 |
4 |
Lạng Sơn |
88 |
64 |
2 |
8 |
5 |
Lào Cai |
88 |
56 |
2 |
7 |
6 |
Yên Bái |
88 |
64 |
2 |
8 |
7 |
Thái Nguyên |
88 |
48 |
2 |
6 |
8 |
Bắc Kạn |
88 |
32 |
2 |
4 |
9 |
Phú Thọ |
88 |
48 |
2 |
6 |
10 |
Bắc Giang |
88 |
48 |
2 |
6 |
11 |
Hòa Bình |
- |
128 |
0 |
16 |
12 |
Sơn La |
176 |
16 |
4 |
2 |
13 |
Lai Châu |
88 |
40 |
2 |
5 |
14 |
Điện Biên |
132 |
16 |
3 |
2 |
15 |
Thanh Hoá |
88 |
64 |
2 |
8 |
16 |
Nghệ An |
88 |
64 |
2 |
8 |
17 |
Hà Tĩnh |
- |
- |
- |
- |
18 |
Quảng Bình |
44 |
32 |
1 |
4 |
19 |
Quảng Trị |
44 |
32 |
1 |
4 |
20 |
Thừa Thiên Huế |
44 |
32 |
1 |
4 |
21 |
Quảng Nam |
44 |
32 |
1 |
4 |
22 |
Quảng Ngãi |
44 |
32 |
1 |
4 |
23 |
Bình Định |
44 |
32 |
1 |
4 |
24 |
Phú Yên |
44 |
32 |
1 |
4 |
25 |
Khánh Hòa |
- |
64 |
0 |
8 |
26 |
Ninh Thuận |
44 |
32 |
1 |
4 |
27 |
Bình Thuận |
44 |
32 |
1 |
4 |
28 |
Đắk Lắk |
44 |
96 |
1 |
12 |
29 |
Đắk Nông |
44 |
40 |
1 |
5 |
30 |
Gia Lai |
132 |
16 |
3 |
2 |
31 |
Kon Tum |
88 |
40 |
2 |
5 |
32 |
Lâm Đồng |
88 |
32 |
2 |
4 |
33 |
Bình Phước |
44 |
40 |
1 |
5 |
34 |
Tây Ninh |
- |
- |
- |
- |
35 |
Trà Vinh |
88 |
40 |
2 |
5 |
36 |
Vĩnh Long |
- |
72 |
0 |
9 |
37 |
Hậu Giang |
- |
72 |
0 |
9 |
38 |
Sóc Trăng |
88 |
64 |
2 |
8 |
39 |
An Giang |
44 |
32 |
1 |
4 |
40 |
Kiên Giang |
44 |
80 |
1 |
10 |
41 |
Bạc Liêu |
- |
72 |
0 |
9 |
42 |
Cà Mau |
- |
72 |
0 |
9 |
Ghi chú: * Theo Phụ lục IIa của Tờ trình số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; (**): số lượng chợ xây mới =tổng số điểm phân bổ của chợ xây mới chia 44 điểm; (***): số lượng chợ cải tạo, nâng cấp =tổng số điểm phân bổ của chợ cải tạo, nâng cấp chia 8 điểm
(Kèm theo Công văn số 4292/BCT-TTTN ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Công Thương)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (Thành phố), ngày ...tháng... năm 20.. |