Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 4108/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 4108/QLD-ĐK
Ngày ban hành 09/03/2018
Ngày có hiệu lực 09/03/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Đỗ Văn Đông
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4108/QLD-ĐK
V/v Đính chính Quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2018

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:

1. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 70:

1.1. Thuốc Encorate Chrono 500, số đăng ký: VN-11330-10 do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Natri Valproate 330,0mg; Valproic acid 145,0mg”, nay điều chỉnh thành “Natri Valproate 333,0mg; Valproic acid 145,0mg”.

2. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/04/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 697 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 72:

2.1. Thuốc 5% Dextrose in lactated ringer s, số đăng ký: VN-12442-11 do Euro-Med Laboratoires Phil Inc. đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Euro-Med Laboratoires Phil Inc.”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc”; tên nhà sản xuất là “Euro-Med Laboratoires” nay điều chỉnh thành “Euro- Med Laboratories Phil., Inc.”;

2.2. Thuốc Rexlar Tablets 500mg, số đăng ký: VN-12623-11 do Ranbaxy Laboratories Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén”, nay điều chỉnh thành “Viên nén bao phim”.

3. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 76:

3.1. Thuốc 5% Dextrose in water solution for intravenous infusion, số đăng ký: VN-14667-12 do Euro-Med Laboratoires Phil., Inc. đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc.”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc.”; tên nhà sản xuất là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc”;

3.2. Thuốc Lactated Ringers solution for Intravenuous Infusion, số đăng ký: VN-14668-12 do Euro-Med Laboratoires Phil., Inc. đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc.”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc.”; tên nhà sản xuất là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc”.

4. Quyết định số 164/QĐ-QLD ngày 22/06/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 517 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 78:

4.1. Thuốc Aricept Evess 5 mg, số đăng ký: VN-15328-12 do Công ty TNHH DKSH Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tên cơ sở đóng gói là “Interthai Pharmaceuticals Manufacturing Ltd.”, nay điều chỉnh thành “Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd.”.

5. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 401 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 79:

5.1. Thuốc Aricept Evess 10 mg, số đăng ký: VN-15802-12 do Công ty TNHH DKSH Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tên cơ sở đóng gói là “Interthai Pharmaceuticals Manufacturing Ltd.””, nay điều chỉnh thành “Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd.”.

6. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/07/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 82:

6.1. Thuốc Healit Skin Ointment, số đăng ký: VN-16578-13 do Atco Laboratories Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Bacitracin 500 đơn vị; Polymyxin B Sulphat 5000 đơn vị; Neomycin (dưới dạng Neomycin sulphat) 3,5mg; Lidocaine 40mg”, nay điều chỉnh thành “Mỗi 1g thuốc mỡ chứa: Bacitracin 500 đơn vị; Polymyxin B Sulphat 5000 đơn vị; Neomycin (dưới dạng Neomycin sulphat) 3,5mg; Lidocaine 40mg”.

7. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 244 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 83:

7.1. Thuốc Ventolin Expectorant, số đăng ký: VN-17044-13 do GlaxoSmithKline Pte., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfate); Guaifenesin 50mg/5ml”, nay điều chỉnh thành “Salbutamol 1mg/5ml (dưới dạng Salbutamol sulfate); Guaifenesin 50mg/5ml”.

8. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 423 tên thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 84:

8.1. Thuốc Cravit tab 250, số đăng ký: VN-17415-13 do Daiichi Sankyo Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “viên nén”, nay điều chỉnh thành “viên nén bao phim”;

8.2. Thuốc Transamin Tablets, số đăng ký: VN-17416-13 do Daiichi Sankyo Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén”, nay điều chỉnh thành “Viên nén bao phim”.

9. Quyết định số 294/QĐ-QLD ngày 12/06/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 322 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tai Viêt Nam - Đợt 86:

9.1. Thuốc Reduced Glutathione Sodium for Injection (0.6g), số đăng ký: VN-18001-14 do Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Bột đông khô pha tiêm”, nay điều chỉnh thành “Bột pha tiêm”;

9.2. Thuốc Songtaisi (STS 1200), số đăng ký: VN-18002-14 do Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Bột đông khô pha tiêm”, nay điều chỉnh thành “Bột pha tiêm”;

9.3. Thuốc Songtaisi (STS 600), số đăng ký: VN-18003-14 do Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Bột đông khô pha tiêm”, nay điều chỉnh thành “Bột pha tiêm”;

9.4. Thuốc BASULTAM, số đăng ký: VN-18017-14 do Medochemie Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Michael Erakleous Street, Agios Athanasios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol, Cyprus”, nay điều chỉnh thành “2 Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol, Cyprus”.

10. Quyết định số 678/QĐ-QLD ngày 08/12/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 100 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 88:

10.1. Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion, số đăng ký: VN-18497-14 do B.Braun Medical Industries S/B đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Poly(0-2-hydroxyethyl) starch (HES) 6% (15g/250ml)”, nay điều chỉnh thành “Mỗi 250ml chứa: Poly(O-2-hydroxyethyl) starch (HES) 15g; Natri clorid 1,5625g; Kali clorid 0,075g; Calci clorid dihydrat 0,0925g; Magnesi clorid hexahydrat 0,05g; Natri acetat trihydrat 0,8175g; Acid L-malic 0,1675g”.

[...]