Công văn 12234/QLD-ĐK năm 2017 về đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 12234/QLD-ĐK
Ngày ban hành 15/08/2017
Ngày có hiệu lực 15/08/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Nguyễn Tất Đạt
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12234/QLD-ĐK
Đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:

1. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 15/04/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 471 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 68:

1.1. Thuốc Xamiol gel, SĐK: VN-9906-10 do Zuellig Pharma Pte., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Leo Pharmaceutical Products”, nay điều chỉnh thành “Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S”.

2. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 70:

2.1. Thuốc Bluepine, SĐK: VN-11129-10 và thuốc Bluecezin, SĐK: VN-11128-10 do Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.”, nay điều chỉnh thành “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A.”;

2.2. Thuốc Encorate Chrono 500, SĐK: VN-11330-10 do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Natri Valproate; Valproic acid”, nay điều chỉnh thành “Natri Valproate 330,0mg; Valproic acid 145,0mg”; Nồng độ/ Hàm lượng là “500mg natri valproate”, nay điều chỉnh thành “(cả hai tương đương với 500mg natri valproate)”.

3. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 461 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 71:

3.1. Thuốc Bloci, SĐK: VN-11672-11 do Ahn Gook Pharma. Co, Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.”, nay điều chỉnh thành “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A.”.

4. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 330 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 80:

4.1. Thuốc Ferlatum Fol, SĐK: VN-16315-13 do Lifepharma S.p.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “San Rafael, 3 Polig Industrial de Alcobendas, 281008 Alcobendas, Madrid - Spain”, nay điều chỉnh thành “San Rafael, 3 Polig lndustrial de Alcobendas, 28108 Alcobendas, Madrid - Spain”.

5. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 121 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 81:

5.1. Thuốc Zegecid 20, SĐK: VN-16433-13 do Ajanta Pharma Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Omeprazole 20mg; Natri Bicarbonate 1680mg”, nay điều chỉnh thành “Omeprazole 20mg”;

5.2. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-16443-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 126,83mg) 110mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 110mg”.

6. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/07/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 82:

6.1. Thuốc 0.9% Sodium Chloride Solution for I.V. Infusion, SĐK: VN-16752-13; Thuốc 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion, SĐK: VN-16753-13; Thuốc 20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion, SĐK: VN-16754-13 và Thuốc 30% Dextrose in Water, SĐK: VN-16755-13 do Euro-Med Laboratoires Phil., Inc. đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc.”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc.”; Tên nhà sản xuất là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc”;

6.2. Thuốc Trileptal, SĐK: VN-16846-13 do Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 ml”, nay điều chỉnh thành “Hộp 1 chai 100 ml với 1 ống uống 1 ml”.

7. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 423 tên thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 84:

7.1. Thuốc Thiên sứ thanh phế, SĐK: VN-17604-13 do Tianjin Tasly Group Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 9 gói x 0,6g viên hoàn giọt”, nay điều chỉnh thành “Hộp 9 gói x 0,6g; viên hoàn giọt”.

7.2. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-17271-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 86,48mg) 75mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 75mg”;

7.3. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-17270-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 172,95mg) 150mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 150mg”.

8. Quyết định số 294/QĐ-QLD ngày 12/06/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 322 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 86:

8.1. Thuốc Polyform, SĐK: VN-17897-14 do Công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymycin B sulfat 35.000IU”, nay điều chỉnh thành “Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymyxin B sulfat 35.000IU”;

8.2. Thuốc Azarga, SĐK: VN-17810-14 do Alcon Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 5ml”, nay điều chỉnh thành “Hộp 1 lọ 5ml”.

9. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/09/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 87:

9.1. Thuốc Demozidim, SĐK: VN-18291-14 do Demo S.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký là “21 km National Road Athens Lamia 14565, Krioneri Attica.”, nay điều chỉnh thành “21st km National Road Athens Lamia 14568 Krioneri, Athens”; Địa chỉ nhà sản xuất là “21 km National Road Athens Lamia 14568, Krioneri, Althens”, nay điều chỉnh thành “21st km National Road Athens Lamia 14568 Krioneri, Athens”.

10. Quyết định số 275/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 15 thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 90:

10.1. Thuốc Bicalutamide FCT 50mg, SĐK: VN2-349-15 và thuốc Bicalutamide FCT 150mg, SĐK: VN2-348-15 do Hexal AG đăng ký, trong quyết định có ghi Địa chỉ nhà sản xuất là “Otto-von-Guericke-Allee 1, D-39179 Barleben, Germany”, nay điều chỉnh thành “Otto-von-Guericke-Allee 1, 39179 Barleben, Germany”.

[...]