Kính
gửi:
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
- Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-KSTT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về việc ban
hành mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC)
thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung
và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức tại các
cấp chính quyền, Văn phòng Chính phủ xin gửi tới Quý cơ quan mẫu Báo cáo và
hướng dẫn niêm yết công khai như sau :
I. MẪU BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
Mẫu báo cáo về tình hình, kết
quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý được sử dụng cho cơ quan,
đơn vị hành chính các cấp (kể cả các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực
thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương). Các cơ
quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam căn cứ vào mẫu thống kê kèm theo công văn này để báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện các thủ tục giải quyết công việc của cơ quan, đơn
vị trực thuộc.
Báo cáo gồm 07 mẫu (kèm theo
Công văn này) được áp dụng cho từng cơ quan thực hiện, cụ thể như
sau :
- Mẫu 01 : dành cho Bộ, cơ
quan ngang Bộ.
- Mẫu 02 : dành cho các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ
Trung ương đến địa phương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp Trung ương).
- Mẫu 03 : dành cho cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp tỉnh trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung
ương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh).
- Mẫu 04 : dành cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh).
- Mẫu 05 : dành cho Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện).
- Mẫu 06 : dành cho cơ
quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC, gồm : cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ ; cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung
ương ; phòng, đơn vị chuyên môn thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh ; cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp huyện trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp huyện) ; sở, ban, ngành trực thuộc
UBND cấp tỉnh ; phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện ;
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) ; cơ quan,
tổ chức được cơ quan hành chính Nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực
hiện dịch vụ công.
- Mẫu 07 : dành cho cơ
quan, đơn vị báo cáo tổng hợp số liệu và cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết
TTHC báo cáo về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
Báo cáo được thực
hiện định kỳ hàng quý, trong đó, mẫu 01 và mẫu 04 được sử dụng
để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và được gửi cùng với Báo cáo về tình hình và kết
quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân công các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số
57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục
hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh
nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2001-2010, thời hạn gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý. Thời gian thực hiện
bắt đầu từ quý III năm 2012.
II. VỀ NIÊM
YẾT CÔNG KHAI TTHC, NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC
1. Niêm yết
công khai TTHC tại các cấp chính quyền
a) Phạm vi niêm yết công khai
TTHC
Việc niêm yết công khai TTHC tại
cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) và trên cơ sở quyết định công bố TTHC
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Cụ thể như sau :
- Cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (kể cả các cơ quan được
tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương)
thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết TTHC (gọi tắt là thuộc thẩm quyền) đã được Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ công bố.
- Các cơ quan, đơn
vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thực hiện niêm
yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công bố.
- Cơ quan,
tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người
có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết công khai
đầy đủ các TTHC được ủy quyền.
b) Cơ quan thực hiện niêm yết
công khai TTHC
Các cơ quan, đơn
vị (bao gồm cả cơ quan, tổ chức được cơ quan hành
chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch
vụ công) trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC phải thực
hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết.
Các cơ quan : Bảo hiểm xã
hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam
căn cứ vào hướng dẫn tại công văn này để thực hiện niêm yết công khai đầy đủ
thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền đã được Thủ trưởng cơ quan công
bố.
c) Yêu cầu của việc niêm yết
công khai TTHC
- Niêm yết công khai rõ ràng,
đầy đủ và chính xác các TTHC đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, công chức
trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Việc niêm yết công khai TTHC
phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố, đảm bảo
đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2 Điều
8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; không niêm yết công khai các TTHC
đã hết hiệu lực thi hành.
- Các TTHC được niêm yết công
khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải
được đính kèm ngay sau TTHC đó ; các trang niêm yết công khai không
bị hư hỏng, rách nát, hoen ố…
d) Cách thức niêm yết công khai
TTHC
Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết
công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC là
hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai TTHC được thực hiện
thống nhất như sau :
- TTHC cần được niêm yết công
khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di
động… tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết công khai).
Bảng niêm yết có kích thước
thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).
Vị trí đặt bảng phải thích
hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ
tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm
hiểu, trao đổi, ghi chép ; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép
hoặc cửa có khóa… để che chắn.
- TTHC gắn trên Bảng niêm yết
được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực
kèm theo Công văn này), kết cấu như sau :
+ Danh mục TTHC theo lĩnh vực
được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (Mẫu 09 kèm theo
Công văn này).
+ Nội dung của từng TTHC thuộc
lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times
New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6009 :2001 (Mẫu 10 kèm theo Công văn này).
- Ngoài hình thức niêm yết công
khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC,
khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm các hình thức công khai khác
như : tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp
nhận hồ sơ giải quyết, nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn,
làng, bản, ấp, khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác ; in
tờ rơi ; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
2. Niêm yết
công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức
a) Cơ quan thực hiện niêm yết
công khai
Theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản
1 Mục II của công văn này.
b) Nội dung niêm yết công khai
Nội dung niêm yết công khai
là các thông tin mang tính hướng dẫn để cá nhân, tổ chức
thực hiện PAKN theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ, bao gồm : các PAKN được cơ quan hành chính tiếp
nhận, xử lý ; địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN ; một số lưu ý khi thực
hiện PAKN (Mẫu 11 kèm theo Công văn này).
c) Địa điểm, cách thức niêm yết
công khai
Toàn bộ nội dung hướng dẫn
về việc tiếp nhận PAKN được trình bày trên 01 mặt của trang giấy
khổ A4 theo chiều đứng (phông và cỡ chữ như quy định tại Điểm d Khoản
1 Mục II của công văn này) và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên trái của
Bảng niêm yết công khai (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).
Văn phòng Chính phủ đề
nghị Thủ trưởng các cơ quan quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện theo Mẫu
báo cáo và Hướng dẫn tại Công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi ý kiến về Văn phòng Chính phủ để kịp
thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận :
- Như trên ;
- TTg, các Phó TTg (để báo cáo) ;
- VPCP : BTCN, các PCN,
các Trợ lý, Thư ký Thủ tướng, Phó TTg,
Các Vụ : TH, KTTH, KTN, PL, KGVX, NC, TCCV, HC, Cổng TTĐT ;
- Lưu: VT, KSTT (10). H.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Kiều Đình Thụ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số: 3973 /VPCP-KSTT ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Văn
phòng Chính phủ)
STT
|
Ngành
|
Lĩnh
Vực
|
1
|
Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
|
|
Nông nghiệp
|
|
|
Lâm nghiệp
|
|
|
Diêm nghiệp
|
|
|
Thủy sản
|
|
|
Thủy lợi
|
|
|
Phát triển nông thôn
|
2
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
Giáo dục đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
|
|
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục
|
|
|
Quy chế thi, tuyển sinh
|
|
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
Cơ sở vật chất và thiết bị
trường học
|
3
|
Xây dựng
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
Kiến trúc, quy hoạch xây dựng
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao
|
|
|
Phát triển đô thị
|
|
|
Nhà ở và công sở
|
|
|
Kinh doanh bất động sản
|
|
|
Vật liệu xây dựng
|
4
|
Tài nguyên Môi trường
|
|
|
Đất đai
|
|
|
Tài nguyên khoáng sản, địa
chất
|
|
|
Tài nguyên nước
|
|
|
Môi trường
|
|
|
Khí hậu , thủy văn
|
|
|
Đo đạc và bản đồ
|
|
|
Biển và hải đảo
|
5
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
Hoạt động khoa học và công
nghệ
|
|
|
Phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
|
|
Sở hữu trí tuệ
|
|
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn
bức xạ và hạt nhân
|
6
|
Ngoại giao
|
|
|
Công tác lãnh sự
|
|
|
Lễ tân Nhà nước, người VN ở
nước ngoài.
|
|
|
Hoạt động thông tin, báo chí
nước ngoài tại VN
|
|
|
Hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại VN
|
|
|
Tuyển dụng cán bộ, công chức
|
7
|
Y tế
|
|
|
Khám chữa bệnh
|
|
|
Y tế dự phòng
|
|
|
Môi trường y tế
|
|
|
Giám định y
khoa, pháp y, pháp y tâm thần
|
|
|
Y dược cổ truyền
|
|
|
Dược - Mỹ phẩm
|
|
|
Vệ sinh an toàn và dinh dưỡng
|
|
|
Trang thiết bị và công trình y
tế
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
Sức khỏe sinh sản
|
|
|
Đào tạo và nghiên cứu y dược
|
|
|
HIV/AIDS
|
|
|
Thống kê y tế
|
|
|
Báo chí và xuất bản y học
|
8
|
Công Thương
|
|
|
An toàn kỹ
thuật công nghiệp
|
|
|
Cơ khí,
luyện kim
|
|
|
Điện
|
|
|
Khai thác
mỏ, chế biến khoáng sản
|
|
|
Hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
Công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
|
|
|
Phát triển
công nghiệp và thương mại địa phương
|
|
|
Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
Thương mại
điện tử
|
|
|
Quản lý thị
trường
|
|
|
Xúc tiến
thương mại
|
|
|
Quản lý
cạnh tranh
|
|
|
Hội nhập
kinh tế, thương mại quốc tế
|
|
|
Thường trực
công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam
|
|
|
Quản lý
hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam
ở nước ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
|
Dịch vụ
thương mại
|
|
|
Thi đua khen thưởng
|
9
|
Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
Bưu chính chuyển phát
|
|
|
Viễn
thông và Internet;
|
|
|
Tần số-vô tuyến điện
|
|
|
Công nghệ thông tin,điện tử
|
|
|
Phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử
|
|
|
Báo chí
|
|
|
Xuất bản
|
10
|
Văn hóa Thể thao và Du
lịch
|
|
|
Di sản văn hóa
|
|
|
Điện ảnh
|
|
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển
lãm
|
|
|
Quyền tác giả, quyền liên quan
đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật
|
|
|
Thư viện
|
|
|
Quảng cáo
|
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
Gia đình
|
|
|
Thể dục thể thao
|
|
|
Kinh doanh lưu
trú
|
|
|
Kinh doanh lữ
hành
|
|
|
Hướng dẫn du
lịch
|
11
|
Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
|
Việc làm
|
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
Lao động ngoài nước
|
|
|
Dạy nghề
|
|
|
Lao động, tiền lương, tiền
công
|
|
|
Bảo hiểm xã hội bắt buộc và
bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
An toàn lao động
|
|
|
Người có công
|
|
|
Bảo trợ xã hội
|
|
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
Bình đẳng giới
|
12
|
Nội vụ
|
|
|
Tổ chức- Biên chế
|
|
|
Chính quyền địa phương
|
|
|
Công chức, viên chức
|
|
|
Tiền lương
|
|
|
Tổ chức phi chính phủ
|
|
|
Cải cách hành chính
|
|
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
Tổng hợp
|
|
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
Thi đua, khen thưởng Trung
ương
|
|
|
Tôn giáo Chính phủ
|
|
|
Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
|
|
|
Công tác thanh niên
|
13
|
Giao thông Vận tải
|
|
|
Đường bộ
|
|
|
Đường sắt
|
|
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
Hàng hải
|
|
|
Hàng không
|
|
|
Đăng kiểm
|
14
|
Tài chính
|
|
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
|
|
Quản lý thuế, phí, lệ phí và
thu khác của ngân sách nhà nước
|
|
|
Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự
trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước
|
|
|
Quản lý dự trữ nhà nước
|
|
|
Quản lý tài sản nhà nước
|
|
|
Tài chính doanh nghiệp và quản
lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
Quản lý vay nợ, trả nợ trong
nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công, nợ quốc gia và nguồn
viện trợ quốc tế
|
|
|
Kế toán, kiểm toán
|
|
|
Chứng khoán và thị trường
chứng khoán
|
|
|
Bảo hiểm
|
|
|
Quản lý tài chính các tổ chức
tài chính và dịch vụ tài chính
|
|
|
Hải quan
|
|
|
Lĩnh vực giá
|
|
|
Kho bạc
|
15
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
Phòng, chống tham nhũng
|
16
|
Tư pháp
|
|
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
Thi hành án dân sự
|
|
|
Hành chính tư pháp
|
|
|
Bổ trợ tư pháp
|
|
|
Công tác cho/nhận con nuôi
|
|
|
Trợ giúp pháp lý
|
|
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
|
Tổ chức hoạt động hòa giải ở
cơ sở
|
|
|
Lý lịch tư pháp
|
|
|
Tương trợ tư pháp
|
|
|
Bồi thường nhà nước
|
17
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp;
|
|
|
Thành lập
và hoạt động của hợp tác xã
|
|
|
Đầu tư tại
Việt Nam
|
|
|
Đầu tư từ
VN ra nước ngoài
|
|
|
Đấu thầu
|
|
|
Đầu tư bằng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
|
|
|
Đầu tư và nông nghiệp, nông
thôn
|
18
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
|
Công tác dân tộc
|
19
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
Hoạt động tiền tệ
|
|
|
Hoạt động ngoại hối
|
|
|
Thành lập và hoạt động ngân
hàng
|
|
|
Hoạt động thanh toán
|
|
|
Hoạt động kho quỹ
|
|
|
Hoạt động khác
|
20
|
Công an
|
|
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
|
|
Đăng ký, quản lý cư trú
|
|
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông
|
|
|
Cấp giấy chứng minh nhân dân
|
|
|
Phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
Đăng ký, quản lý con dấu
|
|
|
Quản lý ngành nghề kinh doanh
có điều kiện
|
|
|
Cán bộ, công chức.
|
|
|
Lĩnh vực quản lý vũ khí – vật
liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ.
|
21
|
Quốc phòng
|
|
|
Quản lý vùng trời
|
|
|
Quản lý biên giới
|
|
|
Dân quân tự vệ
|
|
|
Động viên
|
|
|
Tuyển quân
|
|
|
Chính sách
|
|
|
Tuyển sinh quân sự
|
|
|
Chính sách hậu phương quân đội
|
22
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
|
Lĩnh vực
thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
|
|
|
Lĩnh vực
cấp sổ, thẻ
|
|
|
Lĩnh vực
thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
|
|
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ
bảo hiểm xã hội
|
23
|
Ngân hàng chính sách xã
hội Việt Nam
|
|
|
Hoạt động tín dụng
|
|
|
Các hoạt động khác của ngân
hàng CSXH
|
24
|
Ngân hàng phát triển
Việt Nam
|
|
|
Quản lý cho
vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
|
|
|
Quản lý vốn
ủy thác (ODA cho vay lại và các nguồn vốn ủy thác khác)
|
|
|
Bảo lãnh
cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại
|
|
|
Cấp hỗ trợ
sau đầu tư
|
|
|
Các hoạt động khác của NHPT
|