Công văn về việc hướng dẫn xây dựng giá tính thuế ôtô
Số hiệu | 3519/TCHQ-KTTT |
Ngày ban hành | 01/11/1996 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/1996 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Phan Văn Dĩnh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3519/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 1996 |
CÔNG VĂN
TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 3519/TCHQ-KTTT NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 1996VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG GIÁ TÍNH THUẾ ÔTÔ
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố,
Trong thời gian thực hiện áp giá tính thuế tối thiểu xe ôtô đã qua sử dụng hướng dẫn kèm theo Công văn 3226 TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan có nhiều kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với giá CIF thực tế trung bình cửa khẩu của một số Cục Hải quan địa phương và doanh nghiệp Nhà nước.
Qua tổng hợp các ý kiến và xem xét giá nhập khẩu, giá giao dịch trên thị trường quốc tế đồng thời thống nhất mức giá sửa đổi giữa Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan. Tổng cục tạm thời hướng dẫn sửa đổi khung giá tính thuế tối thiểu cho các mặt hàng sau đây:
1- Xe ôtô 4-5 chỗ ngồi, Nhật sản xuất, mới 100%:
- Hiệu Honda Accord DX 2.0-2.2, sản xuất các năm:
+ 1988 về trước |
7.500 USD/chiếc |
+ 1989 |
9.000 USD/chiếc |
+ 1990 |
10.700 USD/chiếc |
+ 1991 |
12.140 USD/chiếc |
- Hiệu TOYOTA CAMRY LE 2.0 - 2.2 sản xuất các năm:
+ 1988 về trước |
7.200 USD/chiếc |
+ 1989 |
8.200 USD/chiếc |
+ 1990 |
10.000 USD/chiếc |
+ 1991 |
12.000 USD/chiếc. |
Xe đã qua sử dụng tính bằng 70% xe mới cùng loại.
2- Khung giá trên đây thay thế cho khung giá xe Honda Accord, Toyota Camry tại công văn 3226 TCHQ/KTTT ngày 22-12-1995 và áp dụng kể từ ngày 20-10-1996.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, Cục Hải quan địa phương báo cáo kịp thời về Tổng cục xem xét giải quyết.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |