Công văn 3261/BKHĐT-TH thông báo kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 sang năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 3261/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 19/05/2022
Ngày có hiệu lực 19/05/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3261/BKHĐT-TH
V/v thông báo kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2022

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 2988/VPCP-KTTH ngày 13/5/2022 về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân của các dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (NSTW) năm 2021 sang năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo:

1. Danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến ngày 31/12/2022 tại Phụ lục kèm theo văn bản này. Mức vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân trong năm 2022 không vượt số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 còn lại chưa giải ngân của dự án tại Kho bạc Nhà nước và tối đa không vượt số vốn được thông báo tại văn bản này.

Đối với số vốn không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022, thực hiện hủy dự toán đã bố trí cho dự án năm 2021 theo quy định tại Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chủ động bố trí lại kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022 cho dự án từ nguồn của kế hoạch đầu tư vốn năm 2022 đã được Thủ tướng Chính phủ giao, bảo đảm việc bố trí vốn theo đúng quy định của pháp luật và dự án vẫn thực hiện bình thường, không bị đình trệ.

2. Trên cơ sở danh mục dự án được thông báo tại điểm 1 nêu trên, đề nghị:

a) Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân các dự án tại điểm 1 nêu trên, chỉ đạo Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi nhanh, chặt chẽ, đúng quy định.

b) Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có danh mục dự án được thông báo:

- Chỉ đạo chủ đầu tư khẩn trương phối hợp với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch làm thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân danh mục dự án được thông báo tại điểm 1 nêu trên.

- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt để đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công bảo đảm đến hết ngày 31/12/2022 giải ngân toàn bộ số vốn được phép kéo dài.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, triển khai. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ, cơ quan trung ương và địa phương./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Lê Minh Khái (đ
b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT: các đơn vị thuộc Bộ (danh sách kèm theo);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố (danh sách kèm theo),
- Lưu VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2022
(Kèm theo văn bản số 3261/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Thông tin Quyết định đầu tư/ Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư

Số vốn ngân sách trung ương năm 2021 tối đa được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022

Ghi chú

Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư

Quyết định đầu tư

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Thời gian

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Khởi công

Hoàn thành

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

 

Tổng số

 

137.213

137.095

 

 

 

39.505.112

37.927.433

629.473,273

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

137.213

137.095

 

 

 

39.505.112

37.927.433

629.473,273

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

12.251

12.251

 

 

 

215.000

195.000

11.966

 

 

Nhóm B

 

12.251

12.251

 

 

 

215.000

195.000

11.966

 

(1)

Đầu tư cải tạo, xây dựng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ

 

 

 

2020

2021

834, 09/3/18

50.000

45.000

3.265

 

(2)

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ

 

 

 

2020

2021

835 09/3/18

55.000

50.000

1.273

 

(3)

Cải tạo, nâng cấp Trường CĐ Lương thực, Thực phẩm

 

 

 

2020

2021

4405, 28/10/16

60.000

55.000

3.820

 

(4)

Đầu tư xây dựng Nhà Hiệu bộ, xưởng thực hành Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

 

 

 

2020

2021

4533 15/11/2018

50.000

45.000

2.131

 

(5)

Đầu tư cơ sở vật chất cho Khối trường khu vực Hà Nội và Nam ĐBSH

Số 867/QĐ-BQL-TĐ 18/10/2021

5.644

5.644

 

 

 

 

 

595

 

(6)

Đầu tư cơ sở vật chất cho Khối trường khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc ĐBSH

866/QĐ-BQL-TTĐ ngày 18/10/2021

6.607

6.607

 

 

 

 

 

882

 

II

Khoa học, công nghệ

 

861

861

 

 

 

194.874

194.874

49.335

 

 

Nhóm B

 

861

861

 

 

 

194.874

194.874

49.335

 

(1)

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho Khối Viện Quy hoạch Thủy lợi

176/QĐ-QHTL 14/10/21

861

861

 

 

 

 

 

335

 

(2)

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm Bạc Liêu

 

 

 

2020

2023

2560 07/7/2020

194.874

194.874

49.000

 

III

Thể dục, thể thao

 

969

969

 

 

 

 

 

600

 

 

Nhóm B

 

969

969

 

 

 

 

 

600

 

(1)

Đầu tư xây dựng khu nhà giáo dục thể chất cho một số Trường

589/QĐ-CĐCĐ/TCKT ngày 08/10/2021

969

969

 

 

 

 

 

600

 

IV

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

123.132

123.014

 

 

 

39.041.098

37.483.419

563.759,273

 

 

Nhóm C

 

6.964

6.964

 

 

 

20.000

20.000

2.766

 

(1)

Xây dựng, nâng cấp trạm kiểm lâm và một số công trình bảo vệ rừng VQG Cát Tiên

 

 

 

2020

2021

4238 18/10/2016

20.000

20.000

2.169

 

(2)

Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị hệ thống khảo kiểm nghiệm giống cây trồng

692/QĐ-KHNN-TCHC ngày 28/10/2021

6.466

6.466

 

 

 

 

 

536

 

(3)

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Chi cục Thú y Vùng IV

66/QĐ-TYV4 ngày 14/9/2021

498

498

 

 

 

 

 

61

 

 

Nhóm A

 

6.119

6.119

 

 

 

27.430.159

24.495.986

267.996,967

 

(1)

Dự án Quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt thích ứng biến đổi khí hậu (Thành phần Bộ NN&PTNT)

763 24/2/21

4.119

4.119

 

 

 

 

 

1.120

 

(2)

Dự án Phát triển thủy sản bền vững

 

 

 

2021

2025

1817 27/4/2021

8.207

8.207

1.065

 

(3)

Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu (Thành phần Bộ NN&PTNT)

1863 29/4/2021

2.000

2.000

 

 

 

 

 

107

 

(4)

Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ

 

 

 

2009

2022

4218 19/10/17; 6060 23/9/2021

5.951.468

5.951.468

89.546,643

 

(5)

Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

2017

2022

1511/QĐ-TTg ngày 09/10/2017

2.998.500

2.998.500

255

 

(6)

Hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé (giai đoạn 1)

 

 

 

2018

2022

5078 25/12/18

3.309.500

3.300.000

34.493

 

(7)

HTTL Sông Ray

 

 

 

2006

2021

4132 29/9/14

2.981.528

1.835.844

12.359

 

(8)

HTTL Tà Pao

 

 

 

2009

2021

5010, 21/12/18

2.501.724

2.028.605

11.502

 

(9)

Hồ chứa nước Krông Pách Thượng

 

 

 

2010

2023

4988 20/12/18; 3568 13/8/2021

4.421.236

4.421.236

53.956

 

(10)

Hồ chứa nước Cánh Tạng

 

 

 

2017

2023

1456 26/4/18

3.115.000

1.950.000

16.896

 

(11)

Hồ chứa nước Đồng Mít

 

 

 

2017

2021

3899, 29/9/17

2.142.996

2.002.126

46.697,324

 

 

Nhóm B

 

110.049

109.931

 

 

 

11.590.939

12.967.433

292.996,306

 

(1)

Hồ chứa nước Mỹ Lâm

 

 

 

2017

2021

3911 29/09/17; 1874 29/4/21

1.009.017

928.514

70.473

 

(2)

Hồ chứa nước sông Chò 1

 

 

 

2017

2023

4433 30/10/17; 2902 20/5/2021

956.007

950.000

4.500

 

(3)

Hồ chứa nước sông Lũy

 

 

 

2017

2021

5037 27/12/19

1.484.000

1.435.400

7.246,306

 

(4)

Cụm CTTL Ia H' Đrai

 

 

 

2017

2021

1104/QĐ-BNN-KH, 31/3/2017

325.000

325.000

1.047

 

(5)

Hồ chứa nước Đạ Sị

 

 

 

2017

2021

1107/QĐ-BNN-KH, 31/3/2017

549.889

400.000

4.549

 

(6)

Công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (hoàn thiện hệ thống kênh)

 

 

 

2017

2021

4741 29/11/18

1.249.000

1.249.000

91.733

 

(7)

SCNC kênh Tây hồ Dầu Tiếng

 

 

 

2017

2021

4367 30/10/17; 1071/QĐ-BNN-KH, 30/3/2017

400.000

400.000

594

 

(8)

Cụm CTTL vùng cao biên giới Bình Phước

 

 

 

2017

2021

1420 15/04/20

440.000

3.300.000

349

 

(9)

Trạm bơm Tri Phương II

 

 

 

2017

2021

1077/QĐ-BNN-KH, 30/3/2017

660.000

395.000

1.322

 

(10)

Tiêu úng vùng 3, huyện Nông Cống

 

 

 

2017

2021

4430, 30/10/17

600.000

600.000

2.276

 

(11)

Hệ thống thủy lợi Rào Nan

 

 

 

2017

2021

1067/QĐ-BNN-KH, 31/3/2017

350.000

350.000

21.992

 

(12)

Đập ngăn mặn sông Hiếu

 

 

 

2017

2021

4429, 30/10/17

500.000

500.000

572

 

(13)

Nâng cấp Hạ tầng vùng Nuôi trồng thủy sản Nam Bắc sông Gianh, tỉnh Quảng Bình

 

 

 

2018

2021

4444 28/10/2016

81.985

81.985

2.066

 

(14)

Phát triển giống dê cừu

 

 

 

2019

2021

2665 31/10/11

61.992

45.000

2.341

 

(15)

Nâng cấp, mở rộng cảng cá Gành Hào, tỉnh Bạc Liêu

 

 

 

2018

2021

4458 28/10/2016

180.275

119.845

22.062

 

(16)

Hệ thống tiêu úng Đông Sơn

 

 

 

2009

2021

4124/QĐ-BNN-XD ngày 29/09/2014

1.092.783

1.092.783

20.000

 

(17)

Công trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang (giai đoạn 2)

 

 

 

2017

2022

1998 23/5/17

1.485.685

650.000

32.423

 

(18)

Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025

871/QĐ-BQL-TĐ 18/10/2021

24.132

24.132

 

 

 

 

 

1.325

 

(19)

Xử lý cấp bách các cống xung yếu dưới đê từ đê cấp III trở lên

870/QĐ-BQL-TĐ 18/10/2021

21.531

21.531

 

 

 

 

 

1.152

 

(20)

Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn

4215/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2021

23.694

23.694

 

 

 

 

 

124

 

(21)

Xây dựng các công trình cấp, trữ nước vùng Lục Khu tỉnh Cao Bằng; vùng cao núi đá tỉnh Hà Giang và huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu

3943/QĐ-BNN-TCTL ngày 05/10/21

5.897

5.897

 

 

 

 

 

135

 

(22)

Nâng cấp trạm bơm Phù Sa

926/QĐ-BQL-TĐ 22/10/2021

5.212

5.212

 

 

 

 

 

309

 

(23)

Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ phát triển giống vật nuôi

475/QĐ-VCN-KHTC ngày 28/10/2021

2.682

2.682

 

 

 

 

 

651

 

(24)

Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển giống cây lâm nghiệp

3891/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/9/2021

2.154

2.154

 

 

 

 

 

226

 

(25)

Đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị phục vụ kiểm soát dịch bệnh lây truyền giữa động vật, người và nâng cấp khu nuôi động vật thí nghiệm đạt chuẩn an toàn sinh học cấp III, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam

 

 

 

2020

2021

1007/QĐ-BNN-XD ngày 13/3/2020

85.306

76.906

940

 

(26)

Nâng cấp phòng thí nghiệm thú y quốc gia đạt chuẩn an toàn sinh học cấp độ III và cơ sở nuôi động vật sạch bệnh, Cục Thú y.

 

 

 

2020

2021

1161 QĐ-BNN-XD ngày 30/3/2020

80.000

68.000

905

 

(27)

Sửa chữa, nâng cấp HTTL Bắc Nam Hà và HTTL Xuân Thủy

3786/QĐ-BNN-TCTL 16/9/2021; số 869/QĐ-BQL-TĐ 18/10/2021

13.565

13.565

 

 

 

 

 

1.030

 

(28)

Củng cố hoàn thiện và xử lý sạt lở đê biển một số tỉnh Bắc Bộ

Số 872/QĐ-BQL-TĐ 18/10/2021

11.182

11.064

 

 

 

 

 

654

 

V

Quy hoạch

 

 

 

 

 

 

54.140

54.140

3.813

 

(1)

Quy hoạch lâm nghiệp

 

 

 

2020

2021

 

 

 

2.183

 

(2)

Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

 

 

 

2020

2023

665/QĐ-TTg ngày 25/5/2020; 2749/QĐ-BNN-TCTS 21/7/2020

28.947

28.947

863

 

(3)

Quy hoạch Bảo vệ và Khai thác nguồn lợi thủy sản

 

 

 

2020

2023

541/QĐ-TTg ngày 20/4/2020; 2742/QĐ-BNN-TCTS 21/7/2020

25.193

25.193

767

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2022
(Kèm theo văn bản số 3261/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Thông tin Quyết định đầu tư/ Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư

Số vốn ngân sách trung ương năm 2021 tối đa được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022

Ghi chú

Quyết định đầu tư

Thời gian

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Khởi công

Hoàn thành

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng NSTW

Vốn nước ngoài đưa vào cân đối NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tính bằng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó:

Cấp phát NSTW

Vay lại

 

Tổng số

 

 

 

 

25.831.694

4.469.143

2.737.502

 

21.362.371

20.265.529

37.223

138.933

328.434

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

25.831.694

4.469.143

2.737.502

 

21.362.371

20.265.529

37.223

138.933

328.434

 

 

Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

 

 

 

 

25.831.694

4.469.143

2.737.502

 

21.362.371

20.265.529

37.223

138.933

328.434

 

a

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

1.631.531

162.351

146.994

 

1.469.180

1.431.957

37.223

7.186

328.434

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

1.189.093

92.143

76.786

 

1.096.950

1.096.950

 

 

328.434

 

(1)

Dự án thành phần: Tăng cường năng lực khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

WB

2019

2023

323/QĐ-TTg 14/3/2017; 5050/QĐ-BNN-HTQT 04/12/2017; 1027/QĐ-BNN-HTQT 28/3/2017

1.189.093

92.143

76.786

50 tr USD

1.096.950

1.096.950

 

 

328.434

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

442.438

70.208

70.208

 

372.230

335.007

37.223

7.186

 

 

(1)

Dự án thành phần 5 Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội thuộc dự án Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện

ADB

2019

2023

1495/QĐ-LĐTBXH 29/10/2018

137.955

19.931

19.931

5,2tr USD

118.024

106.222

11.802

211

 

 

(2)

Dự án thành phần 6 Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ thuộc dự án Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện

ADB

2019

2023

1495/QĐ-LĐTBXH 29/10/2018

85.871

13.241

13.241

3,2 tr USD

72.630

65.367

7.263

2.366

 

 

(3)

Dự án thành phần 7 Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh thuộc dự án Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện

ADB

2019

2023

1495/QĐ-LĐTBXH 29/10/2018

93.598

14.159

14.159

3,5 tr USD

79.439

71.495

7.944

126

 

 

(4)

Dự án thành phần 8 Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản thuộc dự án Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện

ADB

2019

2023

1495/QĐ-LĐTBXH 29/10/2018

125.014

22.877

22.877

4,5 tr USD

102.137

91.923

10.214

4.483

 

 

b

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

24.200.163

4.306.792

2.590.508

 

19.893.191

18.833.572

 

131.747

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

24.066.053

4.272.023

2.555.739

 

19.793.850

18.734.231

 

130.789

 

 

(1)

Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)

WB

2015

2020

1992/QĐ-BNN-HTQT, 29/5/2015

337.134

70.886

70.886

288,237 tr USD

266.248

266.248

 

3.773

 

 

(2)

Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

JICA

2012

2021

1291/QĐ-BNN-KH, 31/5/2012

251.803

107.027

107.027

7,703 tr Yên

144.776

144.776

 

1.124

 

 

(3)

Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7)

WB

2014

2020

2409 QĐ/BNN-HTQT, 18/10/2013

4.431.000

633.000

411.450

180 tr USD

3.798.000

3.798.000

 

8.648

 

 

(4)

Dự án Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn và sông Hoàng Mai nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải tạo môi trường sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu (KEXIM1)

KEXIM

2015

2021

5011/QĐ-BNN-HTQT, 04/12/2015; 950/QĐ-BNN-HTQT, 25/03/2016

2.135.712

485.476

353.942

76,934 tr USD

1.650.236

1.650.236

 

13.357

 

 

(5)

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9

WB

2016

2022

1825/TTg-QHQT, 14/10/2015; 1693/QĐ-BNN-HTQT, 09/05/2016

8.577.332

1.670.352

307.152

310 tr USD

6.906.800

5.847.181

 

1.054

 

 

(6)

Dự án Quản lý nước Bến Tre (Nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre - JICA3)

JICA

2017

2027

412/QĐ-BNN-XD 16/02/2017

25/01/2017 412/QĐ-BNN-XD 16/02/2017 12003/VPCP-KTTH 10/11/2017

6.191.338

928.681

928.681

24.257 tr JPY

5.262.657

5.262.657

 

99.176

 

 

(7)

Dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR) (Ban Quản lý dự án TW)

WB

2018

2023

548/QĐ-TTg 21/4/2017 1658/QĐ-BNN-HTQT 04/5/2017

2.141.734

376.601

376.601

150 tr USD

1.765.133

1.765.133

 

3.657

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

134.110

34.769

34.769

 

99.341

99.341

 

958

 

 

(1)

Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau

KFW

2017

2024

617/QĐ-TTg 08/5/2017; 5758/QĐ-BNN-HTQT 29/12/2017

134.110

34.769

34.769

4,0 tr USD

99.341

99.341

 

958