Công văn 2839/LĐTBXH-BTXH năm 2016 về đào tạo nghề cho người khuyết tật và người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 2839/LĐTBXH-BTXH |
Ngày ban hành | 29/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Huỳnh Văn Tí |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2839/LĐTBXH-BTXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020", Quyết định số 1019/2012/QĐ-TTg ngày 05/08/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 và Quyết định số 1215/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011 - 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Quan tâm tổ chức tư vấn học nghề, việc làm cho người khuyết tật và người tâm thần; nghiên cứu xây dựng và nhân rộng mô hình dạy nghề gắn với tạo việc làm cho người khuyết tật và người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, phục hồi chức năng lao động cho người khuyết tật và người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí tại các tỉnh, thành phố.
Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" đã được phân bổ năm 2016 để thực hiện mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người khuyết tật và người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí tại địa phương theo quy định hiện hành (có danh sách các mô hình triển khai kèm theo).
2. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cùng với báo cáo công tác của ngành 6 tháng, hàng năm./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |