Công văn 2655/BLĐTBXH-VPQGGN năm 2024 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 2655/BLĐTBXH-VPQGGN
Ngày ban hành 21/06/2024
Ngày có hiệu lực 21/06/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2655/BLĐTBXH-VPQGGN
V/v xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2024

 

Kính gửi: ………………………………………………………………………..

Thực hiện Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ); Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Công văn số 4488/BKHĐT-TH ngày 11/6/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các bộ, cơ quan trung ương xây dựng kế hoạch đầu tư công (dự toán ngân sách nhà nước) năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:

1. Xây dựng kế hoạch đầu tư công thực hiện Chương trình năm 2025 trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án và nội dung hoạt động của Chương trình 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm 2024 theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, cơ quan trung ương được phân công.

2. Đề xuất kinh phí năm 2025 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan; phù hợp khả năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương (theo Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2024-2025 của Chương trình tại Công văn số 3450/LĐTBXH-VPQGGN ngày 24/8/2023 và Công văn số 3574/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), khả năng bố trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác. Trong đó, đối tượng phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2025 cho các địa phương như sau:

a) Các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.

b) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Khánh Hòa hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo).

Số liệu đầu vào đế phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

3. Nội dung Kế hoạch

a) Kế hoạch và kinh phí thực hiện dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình do bộ, cơ quan trung ương chủ trì.

b) Kế hoạch và kinh phí thực hiện nội dung hoạt động của các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình tại bộ, cơ quan trung ương.

Đối với các bộ, cơ quan trung ương chưa được cấp có thẩm quyền giao dự toán năm 2024 thực hiện Chương trình tại bộ, cơ quan trung ương, chỉ ước kế hoạch thực hiện 9 tháng, cả năm và đề xuất kế hoạch năm 2025 thực hiện Chương trình tại bộ, cơ quan trung ương. Đề xuất kế hoạch năm 2025 thực hiện Chương trình tại bộ, cơ quan trung ương kèm theo 03 bộ hồ sơ (bản cứng) phê duyệt nhiệm vụ thực hiện Chương trình năm 2025 (kèm dự toán chi tiết từng hoạt động) của các bộ, cơ quan trung ương.

(Chi tiết theo đề cương và các Phụ lục, biểu mẫu kèm theo Công văn này)

4. Tổ chức thực hiện

a) Đối với các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình: Xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025 thực hiện Chương trình trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương, đảm bảo các nguyên tắc tại khoản 1 công văn này; thuyết minh chi tiết nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ cho bộ, ngành, địa phương (theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương).

b) Đối với các bộ, cơ quan trung ương thực hiện nội dung thành phần của các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình: Xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2025 thực hiện Chương trình do bộ, cơ quan trung ương trực tiếp tham gia trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, kết quả thực hiện và khả năng thực hiện.

5. Kế hoạch đầu tư công năm 2025 thực hiện Chương trình của các bộ, cơ quan trung ương đề nghị gửi về cơ quan chủ Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: số 35 Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, thư điện tử: giamngheo@molisa.gov.vn) trước ngày 25/7/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền; đồng thời gửi về các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ[1]./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: KHĐT, TC, NNPTNT, YT,
XD, TTTT (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc Bộ: Vụ KHTC, Tổng cục GDNN,
Cục VL, Cục QLLĐNN;
- Lưu: VT, VPQGGN (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

DANH SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN

(Ban hành kèm theo Công văn số 2655/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

1. Ban tuyên giáo trung ương

2. Văn phòng Quốc hội

3. Bộ Quốc phòng

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5. Bộ Thông tin và Truyền thông

6. Bộ Y tế

7. Bộ Xây dựng

8. Bộ Tư pháp

9. Bộ Công Thương 

10. Bộ Văn hóa TT và DL

11. Bộ Giao thông vận tải

12. Bộ Giáo dục và Đào tạo 

13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

14. Bộ Tài nguyên và Môi trường

15. Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương, Bộ Nội vụ

16. Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

17. Hội Cựu chiến binh Việt Nam

18. Trung ương Hội Phụ nữ Việt Nam

19. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam

20. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

21. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

22. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

23. Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ em mồ côi

24. Đài Truyền hình Việt Nam

25. Đài Tiếng nói Việt Nam

26. Thông tấn xã Việt Nam

27. Báo Nhân dân

28. Kiểm toán Nhà nước

29. Tòa án Nhân dân tối cao

30. Bộ Tài Chính

II. CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

2. Cục Quản lý lao động ngoài nước

3. Cục Việc làm

 



[1] Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tiểu dự án 1 Dự án 3), Y tế (Tiểu dự án 2 Dự án 3), Xây dựng (Dự án 5), Thông tin và Truyền thông (Tiểu dự án 1 Dự án 6); Các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Tiểu dự án 1 Dự án 4); Cục Quản lý lao động ngoài nước (Tiểu dự án 2 Dự án 4); Cục Việc làm (Tiểu dự án 3 Dự án 4).