Công văn 199/UBDT-CSDT năm 2019 về xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 199/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 13/03/2019
Ngày có hiệu lực 13/03/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/UBDT-CSDT
V/v xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2019

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…………………………….

Căn cứ Nghị quyết số 74/2008/QH14 ngày 20/11/2018 của Kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XIV về việc giao Chính phủ xây dựng Đán tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn (sau đây gọi là Đề án), trình Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019) để thực hiện từ năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019. Trong đó Chính phủ giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Đán tổng thể phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn để Chính phủ trình Quốc hội.

Để xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, trình Chính phủ trong quý II năm 2019, Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo và cung cấp thông tin với những nội dung sau:

1. Xây dựng Báo cáo của tỉnh đánh giá kết quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2018, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025 và 2025-2030 (theo đề cương đính kèm).

2. Cung cấp số liệu thống kê (theo 07 biểu mẫu đính kèm) để Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung toàn quốc.

3. Trong trường hợp chỉ tiêu chưa tổng hợp được số liệu tại thời điểm 31/12/2018 thì đề nghị cung cấp số liệu tại thời điểm gần nhất.

Báo cáo và biểu mẫu sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, dãn dòng 1.5, không giới hạn dung lượng số trang, gửi về Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội, đồng thời gửi bản mềm theo địa chỉ email: tocongtac56@.cema.gov.vn trước ngày 10 tháng 4 năm 2019.

Đây là một Đề án rất quan trọng, làm căn cứ để Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định đầu tư nguồn lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 và 2025 - 2030. Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, phối hợp thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng của Đề án để Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- PTTg TT Tr
ương Hòa Bình (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ:
- Ban Thường vụ Tỉnh, Thành ủy (để CĐ);
- Đ/c Bí thư Tỉnh, Thành ủy (để CĐ);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- BT.CN, các TT.PCN Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, CSDT (03b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

Ghi chú:

Thông tin chi tiết xin liên lạc:

- Đ/c Bùi Văn Lịch, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Tổ trưởng TCông tác Thường trực xây dựng Đề án, điện thoại: 0912816224;

- Đ/c Hà Việt Quân, Phó Vụ trưởng Phụ trách Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổ phó Tổ Công tác Thường trực xây dựng Đề án, điện thoại: 0912318418.

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2018; MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I. Những vấn đề chung

1. Khái quát về dân số, dân tộc thiểu số, địa bàn cư trú và phân bố dân cư.

2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh (theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 - 2020).

3. Những chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số của tỉnh (ngoài các chính sách của Trung ương).

Đánh giá chung, về thuận lợi, khó khăn và triển vọng phát triển của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố.

II. Kết quả thực hiện giai đoạn 2016 - 2018

1. Cơ cấu kinh tế của tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 (theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh), khả năng có đạt được cơ cấu đã xác định không?

2. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn năm 2016, 2017, 2018; tổng chi ngân sách 2016, 2017, 2018; tỷ lệ cân đối ngân sách từ thu trên địa bàn tỉnh hàng năm đạt bao nhiêu (%).

3. Kết quả thu hút đầu tư vào địa bàn của toàn tỉnh, trong đó đầu tư vào địa bàn các xã khu vực 3, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cấp huyện, cấp xã thời điểm 31/12/2018 (tập trung đánh giá các cơ sở hạ tầng thiết yếu như: đường giao thông, trường học các cấp, trạm y tế, trụ sở làm việc của xã, đường điện, nhà văn hóa xã, thôn bản, công trình nước sạch...).

[...]