BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1205/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM
2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2019/QH14 NGÀY 18
THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày
15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11
năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và đào tạo;
các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ; KH&ĐT, Tài chính,
LĐ-TB&XH, Tư pháp, UBDT, MTTQVN, Hội LHPNVN (để p/h);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các sở GD&ĐT;
- Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Đăng Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, Vụ GDĐT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2019/QH14 NGÀY 18 THÁNG 11
NĂM 2019 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số
12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về Triển khai thực hiện Nghị
quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 12/NQ-CP), Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tổ chức quán triệt sâu sắc,
thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm
2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số
88/2019/QH14) và Nghị quyết số 12/NQ- CP, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức,
hành động của cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên, giáo viên, sinh viên, học
sinh ngành giáo dục và toàn thể xã hội về chủ trương chính sách của Đảng, Quốc
hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi (DTTS và MN) giai đoạn 2021 - 2030.
b) Đảm bảo hoàn thành có chất
lượng, đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ của Ngành giáo dục được phân công tại
Nghị quyết số 12/NQ-CP.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% số trường, lớp học vùng
DTTS và MN được xây dựng kiên cố.
b) Tỷ lệ học sinh mẫu giáo 5 tuổi
đến trường trên 98%, học sinh trong độ tuổi tiểu học trên 97%, học sinh trung học
cơ sở trên 95%, học sinh trung học phổ thông trên 60%.
c) Giữ vững và phát huy thành
quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu
học và trung học cơ sở. Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng
phổ thông trên 90%.
d) 100% đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên cốt cán các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), phổ thông dân
tộc bán trú (PTDTBT) và các trung tâm giáo dục thường xuyên (TTGDTX) được bồi
dưỡng nâng cao năng lực về các nội dung giáo dục đặc thù và phương pháp giáo dục
phù hợp với học sinh vùng đồng bào DTTS và MN.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm
vụ và giải pháp chung
a) Tăng cường sự chỉ đạo của cấp
ủy Đảng, chính quyền và sự tham gia của các tổ chức đoàn thể cùng cấp đối với
việc triển khai Kế hoạch của Ngành Giáo dục thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP.
b) Chủ trì và phối hợp các bộ,
ngành, địa phương liên quan tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực giáo dục liên quan vùng đồng bào DTTS và MN để đề xuất đưa vào chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ kịp thời các văn bản không còn phù hợp, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của
hệ thống pháp luật về lĩnh vực giáo dục dân tộc góp phần tổ chức thực hiện có
hiệu quả các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030 (Chương trình).
c) Chủ trì và phối hợp với Ủy
ban Dân tộc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương
liên quan xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án 5: Phát triển giáo
dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030.
d) Thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GDĐT (Ban chỉ đạo Chương trình).
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền nhằm phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức về chủ trương chính sách của
Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với vùng đồng bào DTTS và MN.
e) Huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực tài chính của Chương trình.
2. Nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu
2.1. Nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo đối với vùng đồng bào DTTS và MN; giữ vững và phát huy
thành quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục
tiểu học và trung học cơ sở
a) Rà soát, sắp xếp mạng lưới
các cơ sở giáo dục vùng DTTS và MN đảm bảo cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý, phù hợp
với quy hoạch, điều kiện thực tế của địa phương và có lộ trình hợp lý; tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, đảm bảo quyền lợi học tập của học sinh; đáp ứng
được các yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục theo quy định của Bộ GDĐT và
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Tập trung chỉ đạo duy trì số
lượng học sinh trong độ tuổi đi học; chủ động, tích cực phối hợp với các lực lượng
xã hội huy động tối đa trẻ em, học sinh người DTTS trong độ tuổi đến trường;
duy trì sỹ số học sinh, bảo đảm tỷ lệ học sinh chuyên cần, giảm tỉ lệ học sinh
bỏ học, nghỉ học vào dịp lễ tết, mùa vụ,... Tăng cường giáo dục tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, kỹ năng phòng, tránh tai nạn thương tích
và phòng ngừa các loại dịch bệnh. Đẩy mạnh, chú trọng các biện pháp bảo đảm an
toàn trường học, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; giáo dục thể chất, hoạt động
thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc đối với trẻ em, học sinh vùng
DTTS và MN.
c) Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ở các cơ sở giáo dục theo hướng
kiên cố hóa và chuẩn hóa; bảo đảm đầu tư xây dựng đủ trường, lớp đáp ứng nhu cầu
tới trường của trẻ em và học sinh vùng DTTS và MN.
d) Thực hiện Đề án xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS và MN. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho mọi
người về công tác xóa mù chữ (XMC); huy động các tổ chức kinh tế, xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư có trách nhiệm tham gia công tác XMC tại
vùng đồng bào DTTS và MN; tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác XMC,
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, củng cố vững chắc kết quả XMC.
e) Tăng cường tiếng Việt cho trẻ
em, học sinh DTTS và dạy tiếng DTTS phù hợp với nhu cầu, năng lực và năng khiếu
của từng nhóm đối tượng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh DTTS và giữ
gìn bản sắc văn hóa các dân tộc.
g) Thực hiện có hiệu quả các chính
sách đã ban hành đối với giáo dục dân tộc; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ người dạy, người học và cơ sở giáo
dục ở vùng DTTS và MN.
2.2. Nâng cao chất lượng, mở
rộng, đổi mới phương thức và mô hình hoạt động của trường PTDTNT, PTDTBT
a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
hoặc xây dựng mới quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT, trường PTDTBT
tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục, tạo nguồn đào tạo cán bộ và phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng đồng bào DTTS và MN; bảo đảm thực
hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng, miền và dân tộc.
b) Chỉ đạo việc rà soát, củng cố
và phát triển hợp lý hệ thống các trường PTDTNT, trường PTDTBT để bảo đảm tốt
việc tổ chức dạy, học và nuôi dưỡng học sinh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện
Tiểu dự án 1 "Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường
PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS" của Dự án 5 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS
và MN giai đoạn 2021 - 2030.
2.3. Đổi mới nội dung và
phương thức cử tuyển
Xây dựng Nghị định Quy định chế
độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (thay thế Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển
vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP) nhằm đổi
mới nội dung, phương thức cử tuyển phù hợp với nhu cầu của các địa phương trong
giai đoạn mới.
2.4. Xây dựng, hoàn thiện cơ
chế chính sách hỗ trợ việc ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh, sinh viên DTTS và chăm
lo đời sống cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng đồng
bào DTTS và MN
a) Nghiên cứu xây dựng tích hợp,
điều chỉnh các chính sách về học bổng và hỗ trợ chi phí học tập đối với học
sinh, sinh viên người DTTS; hỗ trợ bữa trưa cho trẻ em, học sinh ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Nghiên cứu xây dựng chính
sách hỗ trợ việc ăn ở, đi lại và các phương tiện, thiết bị, điều kiện cho học
viên học XMC ở vùng đồng bào DTTS và MN.
c) Bảo đảm bố trí đủ số lượng,
cơ cấu và chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo các cấp học, bậc học ở vùng DTTS và MN.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên công tác ở các trường
PTDTNT, trường PTDTBT để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo trong giai đoạn mới.
d) Tiếp tục rà soát chế độ làm
việc và các chính sách tiền lương đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
công tác trong các cơ sở giáo dục công lập nói chung (đặc biệt là đối với vùng
DTTS và MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải
đảo) làm cơ sở đề xuất các chính sách tiền lương mới phù hợp với vị trí việc
làm và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
e) Ưu tiên bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đang
công tác tại vùng DTTS và MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo.
2.5. Công tác thông tin,
truyền thông
a) Chú trọng công tác thông
tin, truyền thông về Chương trình.
b) Tăng cường phối hợp với các cơ
quan thông tấn, truyền thông và báo chí để đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền nhằm phổ biến, giáo dục và nâng cao nhận thức về chủ trương chính sách của
Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030.
c) Tổ chức hoặc tham gia các hội
nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế để cập nhật thông tin, tuyên
truyền về Chương trình.
d) Sử dụng các nguồn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; bổ sung các cấu phần hoặc hoạt động về
thông tin, truyền thông trong kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN
giai đoạn 2021 - 2030.
2. Nguồn kinh phí chi thường
xuyên do nhà nước cấp hàng năm cho các cơ sở và các đơn vị của Bộ để thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu.
3. Kinh phí lồng ghép với kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
4. Kinh phí lồng ghép với các
chính sách liên quan và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo Chương trình
tham mưu Ban Cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ GDĐT chỉ đạo, quán triệt về việc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
2. Cơ quan quản lý giáo dục các
cấp, các cơ sở giáo dục và đào tạo ở vùng DTTS và MN phối hợp với chính quyền địa
phương trong việc xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình theo
giai đoạn và từng năm của đơn vị.
3. Hằng năm, Ban chỉ đạo Chương
trình căn cứ vào các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch để đánh giá kết quả thực
hiện và gửi báo cáo về các bộ, ngành theo quy định.
4. Bộ GDĐT sẽ tổ chức đánh giá
sơ kết thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 vào cuối năm 2025 và tổng kết
giai đoạn 2021 - 2030 vào cuối năm 2030.
5. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Bộ GDĐT (qua Ban chỉ
đạo Chương trình) để có thông tin và xử lý kịp thời./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15/02/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung chủ yếu
|
Phân công thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Rà soát các văn bản pháp luật
thuộc lĩnh vực giáo dục liên quan vùng đồng bào DTTS và MN
|
Hoạt động rà soát các văn bản
pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục liên quan vùng đồng bào DTTS và MN để đề xuất
đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở đề xuất,
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời các văn bản không còn phù hợp.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Báo cáo
|
Quý II/2020
|
2
|
Xây dựng Nghị định Quy định
chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
|
Xây dựng Nghị định thay thế
Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử
tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 134/2006/NĐ-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT)
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nghị định
|
Quý III/2020
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính
sách hỗ trợ việc ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh, sinh viên DTTS
|
Nghiên cứu, xây dựng tích hợp,
điều chỉnh các chính sách về học bổng và hỗ trợ chi phí học tập đối với học
sinh, sinh viên người DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDCT & CTHSSV)
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nghị định
|
2021-2022
|
Nghiên cứu, xây dựng chính
sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho trẻ em, học sinh vùng đồng bào DTTS và MN.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDTX)
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nghị định
|
2021-2022 (Dự kiến thực hiện nếu Chương trình bố trí kinh phí)
|
Nghiên cứu, xây dựng chính
sách hỗ trợ học viên học XMC vùng đồng bào DTTS và MN.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDTX)
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tư pháp, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nghị định
|
2021-2022 (Dự kiến thực hiện nếu Chương trình bố trí kinh phí)
|
4
|
Đổi mới hoạt động của trường
PTDTNT, trường PTDTBT
|
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoặc xây dựng mới quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT, trường
PTDTBT
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT)
|
Vụ GDTX, KHTC, GDTH, GDTrH; Cục CSVC, NG&CBQLGD
|
Thông tư
|
2021-2022
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG DỰ ÁN, TIỂU DỰ
ÁN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15/02/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Các Dự án, Tiểu dự án
|
Nội dung chủ yếu
|
Phân công thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT)
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan và Vụ GDTX, KHTC, GDTH, GDTrH; Cục
CSVC, NG&CBQLGD
|
Dự án 5 và các hoạt động chi tiết gửi UBDT tổng hợp
|
Quý I/2020
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào DTTS
|
- Nghiên cứu, xây dựng đề xuất
nhu cầu đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường, lớp phục vụ việc giảng dạy, học tập
và các công trình phụ trợ phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, sinh hoạt của học
sinh các trường PTDTNT, PTDTBT; nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ quản lý, giáo viên trường các trường và tăng cường các điều kiện hỗ trợ
nâng cao chất lượng giáo dục nhằm đổi mới hoạt động, củng cố và phát triển hợp
lý hệ thống các trường PTDTNT, PTDTBT;
- Tiếp tục duy trì và nâng
cao hiệu quả công tác XMC, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, mở rộng độ tuổi
XMC, củng cố vững chắc kết quả XMC, hạn chế mù chữ trở lại, trong đó đặc biệt
ưu tiên xoá mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái ở vùng đặc biệt khó khăn, đảm bảo tỉ
lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương vùng đồng bào DTTS, MN.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT)
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan và Vụ GDTX, KHTC, GDTH, GDTrH; Cục
CSVC, NG&CBQLGD
|
Báo cáo đề xuất Tiểu dự án 1 và các hoạt động chi tiết gửi UBDT tổng hợp
|
Quý I/2020
|
1.2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng DTTS, MN; đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ
triển khai ở các cấp
|
Các hoạt động thuộc Tiểu dự
án 2
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ GDĐT (Vụ GDDT) và các bộ, ngành liên quan
|
Tiểu dự án 2 và các hoạt động chi tiết gửi UBDT tổng hợp
|
Quý I/2020
|
1.3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng DTTS, MN
|
Các hoạt động thuộc Tiểu dự
án 3
|
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Bộ GDĐT (Vụ GDDT) và các bộ, ngành liên quan
|
Tiểu dự án 3 và các hoạt động chi tiết gửi UBDT tổng hợp
|
Quý I/2020
|