Công văn 1935/BLĐTBXH-VPQGGN rà soát và gửi dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 1935/BLĐTBXH-VPQGGN
Ngày ban hành 10/05/2024
Ngày có hiệu lực 10/05/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1935/BLĐTBXH-VPQGGN
V/v rà soát và gửi dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2024

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2024

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 (Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2024 như sau:

1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2024 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn bảo đảm đúng quy định. Khi tổ chức rà soát, đề nghị cần công khai, minh bạch kế hoạch, quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xin gửi kèm theo chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh năm 2023 (PAPI 2023), trong đó có chỉ số Mức độ minh bạch trong lập danh sách hộ nghèo ở địa phương để quý Ủy ban tham khảo (Phụ lục I kèm theo).

2. Gửi kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 trên địa bàn theo mẫu quy định và danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm nghèo và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/12/2024 (Phụ lục II kèm theo).

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quý Ủy ban để chỉ đạo triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Bá Hoan;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPQGGN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

PHỤ LỤC I

CHỈ SỐ NỘI DUNG “CÔNG KHAI, MINH BẠCH” NĂM 2023 THEO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM NĂM 2023 (PAPI 2023)
(Kèm theo Công văn số 1935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 10/5/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Tên tỉnh

Công khai danh sách hộ nghèo

(Điểm tối đa: 2,5 điểm)

1

Hà Nội

1,8164

2

Hà Giang

1,9035

3

Cao Bằng

1,6277

4

Bắc Kạn

1,7251

5

Tuyên Quang

1,6334

6

Lào Cai

1,8245

7

Điện Biên

1,6700

8

Lai Châu

1,7531

9

Sơn La

1,6603

10

Yên Bái

1,5792

11

Hòa Bình

1,6600

12

Thái Nguyên

1,9091

13

Lạng Sơn

1,7500

14

Quảng Ninh

*

15

Bắc Giang

1,8965

16

Phú Thọ

1,8652

17

Vĩnh Phúc

1,7631

18

Bắc Ninh

2,0130

19

Hải Dương

1,7603

20

Hải Phòng

1,5997

21

Hưng Yên

1,7604

22

Thái Bình

1,8387

23

Hà Nam

1,6466

24

Nam Định

1,7442

25

Ninh Bình

1,7535

26

Thanh Hóa

1,8648

27

Nghệ An

1,8266

28

Hà Tĩnh

1,9273

29

Quảng Bình

1,7730

30

Quảng Trị

1,5158

31

Thừa Thiên Huế

2,0273

32

Đà Nẵng

1,5821

33

Quảng Nam

1,4190

34

Quảng Ngãi

1,5669

35

Bình Định

1,7245

36

Phú Yên

1,4430

37

Khánh Hòa

1,9022

38

Ninh Thuận

1,8386

39

Bình Thuận

1,4330

40

Kon Tum

1,5092

41

Gia Lai

1,5920

42

Đắk Lắk

1,6777

43

Đắk Nông

1,3901

44

Lâm Đồng

1,3956

45

Bình Phước

1,3795

46

Tây Ninh

1,3492

47

Bình Dương

*

48

Đồng Nai

1,3458

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1,7848

50

Hồ Chí Minh

1,5948

51

Long An

1,4369

52

Tiền Giang

1,3903

53

Bến Tre

1,4200

54

Trà Vinh

1,3009

55

Vĩnh Long

1,3241

56

Đồng Tháp

1,3356

57

An Giang

1,4790

58

Kiên Giang

1,3715

59

Cần Thơ

1,3997

60

Hậu Giang

1,3737

61

Sóc Trăng

1,7785

62

Bạc Liêu

1,5506

63

Cà Mau

1,2561

Ghi chú: Số liệu trong bảng biểu thị giá trị điểm trung bình một tỉnh/thành phố có thể đặt được trên thang điểm từ 0,25-2,5 điểm với điểm nội dung thành phần. (*) Dữ liệu của 02 tỉnh Bình Dương và Quảng Ninh bị khuyết do kết quả khảo sát 2023 vượt giá trị sai số cho phép trong thống kê.

 

PHỤ LỤC II

HƯỚNG DẪN LẬP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2024 PHỤC VỤ KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
(Kèm theo Công văn số 1935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 10/5/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. MẪU THU THẬP DỮ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

STT

STT Hộ

Họ và tên Chủ hộ

Họ và tên thành viên

Quan hệ với Chủ hộ

Ngày, tháng năm sinh (dd/ mm/ yyyy)

Giới tính

Số CCCD/ Mã ĐDCN

Tỉnh/ Thành phố

Huyện/ Quận/ thị xã

Xã/ Phường/ thị trấn

Thôn, bản, tổ dân phố

Dân tộc

Phân loại hộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. HƯỚNG DẪN CÁCH THU THẬP DỮ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

1. Một số thông tin chung

- Thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo và các mã tương ứng được quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo lập theo mẫu trên, không thêm, bớt cột.

- Tất cả hộ nghèo, hộ cận nghèo và thành viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phải được thu thập dữ liệu và tập trung trong 1 biểu; mỗi huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh, thành phố lập một sheet trong 1 file riêng. Không tách từng file hoặc từng sheet riêng đối với xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố.

- Định dạng dữ liệu điện tử: file văn bản excel (File lưu: Tênhuyện.xlsx). Ví dụ: quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ghi là: camle.xlsx

- Kiểu chữ: Times new roman.

- Cỡ chữ: 10.

- Trong bảng excel không gộp các ô bằng lệnh Merge & Center. Không đặt công thức trong các ô excel. Không ẩn hàng, ẩn cột.

- Dữ liệu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phải liền mạch; không có dòng trống, không chèn thêm dòng ghi các thông tin khác ngoài thông tin của thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo. Ví dụ: không chèn thêm dòng ghi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện...; không chèn thêm dòng ghi tên thôn, bản, xã, huyện, tỉnh (địa danh tỉnh, huyện, xã, thôn, bản đã được thể hiện tại các cột 9, 10, 11, 12); không chèn thêm dòng tổng số hộ, tổng số khẩu (đã được thể hiện ở cột 1, cột 2).

[...]