Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-TTg
ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (quy hoạch ngành quốc gia), Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị
Quý Cơ quan phối hợp thực hiện nhiệm vụ “Lập Phương án quy hoạch hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm
quyền quản lý thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây gọi tắt là Phương án Quy hoạch) để đóng góp vào quy hoạch
chung quốc gia. Đây là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa điều chỉnh toàn bộ hệ thống
tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên phạm vi cả nước trong giai đoạn mới,
đồng thời là một nội dung để tích hợp
vào các quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Vì vậy, Bộ Khoa học
và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan quan tâm, chỉ đạo, bố trí các nguồn
lực (kinh phí, nhân lực,...) và cung cấp các thông tin cho việc thực hiện nhiệm
vụ nêu trên. Cụ thể:
1. Tổ chức triển
khai thực hiện theo các bước:
(1) Xây dựng dự thảo Phương án Quy hoạch
(theo Đề cương gửi kèm theo Công văn này);
(2) Lấy ý kiến góp ý rộng rãi của các
tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
(3) Hoàn thiện Phương án Quy hoạch được
đề xuất.
2. Tiến độ thực hiện:
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan gửi Phương án Quy hoạch
về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/10/2021 để tham gia vào Quy hoạch
mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ quốc gia, báo cáo các cấp có thẩm quyền
theo quy định.
Đề nghị Quý Cơ quan gửi thông tin
(tên, số điện thoại, địa chỉ email) đơn vị và cán bộ đầu mối chủ trì xây dựng
Phương án Quy hoạch về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước
ngày 30/7/2021.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Vụ Tổ
chức cán bộ - Bộ Khoa học và Công nghệ, số điện thoại
024.35560618, 0913522745 (bà Nguyễn Thị Thúy Hiền).
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp
của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt (để b/c);
- TT Trần Văn Tùng;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố (t/h);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
ĐỀ CƯƠNG
PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Công văn số 1824/BKHCN-TCCB ngày 12 tháng 7 năm 2021)
Căn cứ hướng dẫn tại: khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch; Điều 23 và Mục X
Phụ lục II Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày
26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ
chức KH&CN công lập thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số 1399/BKHCN-ĐTG ngày 31/5/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội
dung khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong
quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm
2050.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI KHẢO SÁT LẬP
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
1. Đối tượng,
phạm vi khảo sát
Mặc dù đối tượng lập quy hoạch theo
quy định là các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết
tắt là Tỉnh) tuy nhiên để có cơ sở thực tiễn, luận cứ; cơ
sở dữ liệu về hệ thống tổ chức, tiềm lực, năng lực nghiên cứu khoa học và ứng dụng
công nghệ, đổi mới sáng tạo của địa phương phục vụ cho việc
lập quy hoạch và công tác quản lý nhà nước, đề nghị các Tỉnh tiến hành mở rộng
đối tượng, phạm vi khảo sát là các tổ chức được cấp giấy đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) trên địa bàn Tỉnh
bao gồm: tổ chức KH&CN trong các cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức KH&CN trong bệnh
viện; tổ chức KH&CN trong doanh nghiệp (gồm: tổ chức KH&CN công lập; tổ
chức KH&CN ngoài công lập[1]).
Trong trường hợp Tỉnh thấy cần thêm dữ liệu để đánh giá về tiềm lực phát triển
tổ chức KH&CN của Tỉnh, có thể tiến hành khảo sát thêm
các tổ chức triển khai hoạt động KH&CN, đổi mới sáng tạo; bộ phận nghiên cứu
và phát triển (R&D) trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
2. Đối tượng lập
quy hoạch
Các tổ chức KH&CN công lập thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND Tỉnh.
NỘI
DUNG
Phần I. Các văn
bản chỉ đạo, chiến lược, quy hoạch của địa phương
Nêu các văn bản chỉ đạo, chiến lược,
quy hoạch của địa phương (nếu có), gồm:
- Văn kiện, Nghị quyết của Tỉnh ủy/Thành
ủy;
- Các văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh;
- Các chiến lược, quy hoạch phát triển
có liên quan của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Tỉnh).
Phần II. Báo
cáo về mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
I. Phân tích, đánh
giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh tác động đến mạng lưới tổ
chức KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh
1.1 Bối cảnh trong và ngoài nước
- Nhận định bối
cảnh trong, ngoài nước đối với việc phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN trên
địa bàn Tỉnh trong giai đoạn phát triển tới.
- Đánh giá về liên kết ngành, liên kết
giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Yêu cầu của phát triển kinh tế - xã
hội của Tỉnh đối với việc phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN trong kỳ quy
hoạch.
- Dự báo xu thế phát triển, kịch bản
phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới tổ chức
KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
1.2 Bối cảnh hoạt động
KH,CN&ĐMST tại địa phương
- Phân tích, đánh giá về thực trạng
hoạt động KH,CN&ĐMST trên địa bàn Tỉnh (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức).
- Đánh giá về hệ thống chính sách
pháp luật đối với phát triển tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh (về ưu đãi đối
với tổ chức KH&CN công lập; về tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi, trọng dụng
nhân lực KH,CN&ĐMST; về các nguồn lực dành cho hoạt động
KH,CN&ĐMST;...).
- Phân tích, đánh giá các chính sách
về nguồn lực và sự phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực nhằm phát triển và nâng
cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh.
- ...
II. Đánh giá hiện
trạng hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
2.1 Phân tích, đánh giá về vai trò của
các tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh trong phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh.
2.2 Đánh giá tổng quan tình hình thực
hiện các quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan đến mạng
lưới tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 2021-2030 tầm
nhìn đến năm 2050 (nếu có).
2.3 Phân tích cấu trúc mạng lưới tổ
chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Theo cơ cấu: theo loại hình sở hữu
(công lập, ngoài công lập, có vốn đầu tư nước ngoài); cơ cấu theo cơ quan quản
lý (trung ương, địa phương, doanh nghiệp); cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động (6
lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và công nghệ;
Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội; Khoa học Nhân văn); cơ
cấu theo chức năng (gồm: tổ chức nghiên cứu cơ bản; tổ chức nghiên cứu ứng dụng;
tổ chức dịch vụ KH&CN. Lưu ý bao gồm các hoạt động đổi
mới sáng tạo); cơ cấu theo mức độ xã hội hóa dịch vụ công (gồm: tổ chức phục vụ
quản lý nhà nước; tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu; tổ chức phục vụ công ích của nhà nước).
- Theo quy mô tổ chức: nhân lực; thực
trạng cơ sở vật chất, thiết bị; tài chính (tính trong 5 năm 2016-2020).
- Theo năng lực nghiên cứu phát triển,
cung ứng dịch vụ KH,CN&ĐMST;
- Đánh giá, phân tích vị thế, vai trò
của từng tổ chức KH&CN trong tỉnh và trong tương quan với liên kết vùng.
- Thực trạng tự chủ của các tổ chức KH&CN công lập.
Số liệu về hiện trạng mạng lưới tổ
chức KH&CN trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc tại Biểu 1 đến 5, được tổng hợp từ Báo cáo tình hình
hoạt động hàng năm (theo Mẫu 18 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ)
2.4 Phân tích, đánh giá thực trạng
phân bổ, sử dụng không gian của mạng lưới tổ chức KH&CN công lập của thời kỳ
quy hoạch trước (2016-2020)
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân
bổ, sử dụng không gian của mạng lưới tổ chức KH&CN
công lập trên địa bàn Tỉnh thời kỳ quy hoạch trước
- Đánh giá tính hợp lý và xác định
các vấn đề mâu thuẫn, điểm xung đột trong bố trí mạng lưới
tổ chức KH&CN công lập của thời kỳ quy hoạch trước; Xác định điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức...
Phần III. Báo
cáo quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND Tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
I. Xác định các
quan điểm, mục tiêu phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND Tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
1.1 Quan điểm phát triển
1.2 Mục tiêu phát triển
Từ quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập
quy hoạch tại Quyết định số 279/QĐ-TTg, nêu những nội dung cụ thể hóa, đặc thù
của địa phương về quan điểm phát triển, mục tiêu phát triển mạng lưới tổ chức
KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
II. Phương án
quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân Tỉnh
Phương án quy hoạch các tổ chức
KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Tỉnh được phân kỳ theo hai
giai đoạn: 2021-2030, 2031-2050. Cụ thể như sau:
2.1 Phương án quy hoạch cấu trúc mạng
lưới tổ chức KH&CN công lập: về tăng, giảm số lượng tổ chức; về điều chỉnh
quy mô các tổ chức; về điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, vị trí pháp lý của các tổ
chức; về nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN
công lập; ...
Tổng hợp
về Phương án quy hoạch cấu trúc mạng lưới tổ chức
KH&CN công lập tại Biểu 6.
2.2 Phương án đầu tư cơ sở vật chất,
nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN công lập.
2.3 Phương án phân bố không gian các
tổ chức KH&CN công lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Tổng hợp về Phương án phân bổ
không gian các tổ chức KH&CN công lập tại Biểu 7.
2.4 Phương án bố trí sử dụng đất cho
phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN công lập và các hoạt động
KH,CN&ĐMST.
Tổng hợp
về Phương án bố trí sử dụng đất cho các tổ chức KH&CN công lập tại Biểu 8.
III. Đề xuất Danh mục
dự án[2] cấp quốc gia, cấp Tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện
3.1 Xác định các tiêu chí ưu tiên đầu tư
Các tiêu chí cần bám sát quy định về
các dự án nhóm A, B, C theo Luật Đầu tư công.
3.2 Đề xuất danh mục các dự án theo
thứ tự ưu tiên
Mỗi dự án mô tả theo các nội dung
sau:
1. Tên dự án
2. Sự cần thiết đầu tư
3. Mục tiêu, quy mô, địa điểm, phạm
vi đầu tư và nội dung đầu tư
4. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu
nguồn vốn đầu tư
5. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện
đầu tư, dự kiến kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng
huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý, bảo đảm đầu tư tập trung, có
hiệu quả
Tổng hợp Danh mục dự án đầu tư
theo Biểu 9.
IV. Giải pháp thực
hiện quy hoạch
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực
- Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Giải pháp về liên kết, hợp tác phát
triển
- Giải pháp về giáo dục tuyên truyền,
truyền thông
- Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Giải pháp về huy động và phân bổ vốn
đầu tư
- Giải pháp về mô hình quản lý,
phương thức hoạt động
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch
Phần IV Cơ sở dữ
liệu để phục vụ tích hợp trong Quy hoạch chung của ngành
Đối với các địa phương đã triển khai
xây dựng quy hoạch Tỉnh, đã có các dữ liệu trong quy hoạch
tỉnh, đề nghị cung cấp các bản đồ, sơ đồ để tích hợp trong
quy hoạch ngành quốc gia như sau: Bản đồ số và bản đồ in (tỷ lệ theo quy định tại
mục IV Phụ lục 1 của Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ) gồm:
- Bản đồ hiện trạng các tổ chức
KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Bản đồ quy hoạch các tổ chức
KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Bản đồ bố trí không gian các dự án ưu
tiên đầu tư ngành KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Một số sơ đồ, bản đồ chi tiết các dự
án, đề án trọng điểm của ngành KH&CN trên địa bàn Tỉnh (nếu có).
Biểu 1: Tổng quan hiện trạng của mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (thời điểm năm 2020)
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Số
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
|
Lĩnh
vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu[3]
|
Phân
loại theo chức năng, nhiệm vụ[4]
|
Phân
loại theo mức độ tự chủ về tài chính[5]
|
I
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
KH&CN (nếu có)
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN ngoài công lập
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của các cơ quan Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ trên địa bàn Tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
Biểu 2: Hiện trạng nhân lực của mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa
bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (thống kê năm 2020)
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Tổng
số nhân lực
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học và cao đẳng
|
Chính
thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤
45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
I
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN
công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
KH&CN (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN
ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ trên địa bàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Hiện trạng cơ sở vật chất-kỹ thuật của mạng lưới tổ chức
KH&CN trên địa bàn Tỉnh (thống kê năm 2020)
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Diện
tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2)
|
Diện
tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2)
|
Tổng
giá trị tài sản cố định (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND Tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN
công lập
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
KH&CN (nếu co)
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN ngoài công lập
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của các cơ quan Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên địa bàn Tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
Biểu 4: Hiện trạng tài chính của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
(thống kê năm 2020)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Tổng
kinh phí chi thường xuyên
|
Tổng
kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh
và cấp cơ sở
|
Tổng
kinh phí cho đầu tư phát triển
|
Tổng
kinh phí thu sự nghiệp[6]
|
Tổng
doanh thu
|
Số
tiền nộp thuế
|
Thu
nhập bình quân tháng/đầu người
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của các cơ quan Trung ương, bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên địa bàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Hiện trạng tình hình hoạt động của mạng lưới tổ chức KH&CN
trên địa bàn tỉnh (thống kê trong giai đoạn 2016-2020)
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Số
lượng Đề tài, dự án thực hiện
|
Số
lượng Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực
hiện
|
Số
lượng Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
Số
lượng Bằng giải pháp hữu ích
độc quyền được cấp
|
Số
lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế
|
Số
lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
|
Số
lượng đối tác quốc tế
|
I
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN
công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
KH&CN (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của các cơ quan Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên địa bàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 6: Phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND Tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
Tổng số tổ chức tại thời điểm năm
2021: .... tổ chức
Tổng số tổ chức tại thời điểm năm
2030: tổ chức, tăng/giảm .... tổ chức
Tổng số
tổ chức tại thời điểm năm 2050: .... tổ chức, tăng/giảm
.... tổ chức
Chi tiết:
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
Giai
đoạn 2031-2050
|
Ghi
chú
|
Mức
độ tự chủ[7]
|
Giữ
ổn định về tổ chức
|
Thực
hiện kiện toàn tổ chức theo các phương án
|
Mức
độ tự chủ
|
Giữ
ổn định về tổ chức
|
Thực
hiện kiện toàn tổ chức theo các phương án
|
Giảm[8]
|
Thành
lập mới[9]
|
Thay
đổi về chức năng, nhiệm vụ
|
Thay
đổi vị trí pháp lý[10]
|
Chuyển
đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần
|
Giảm
|
Thành
lập mới
|
Thay
đổi về quy mô
|
Thay
đổi vị trí pháp lý
|
Chuyển đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (4) đến (7), cột (8) đến (9), cột (11) đến
(14), cột (16) đánh
dấu (x) vào ô tương ứng
Biểu 7: Phương án quy hoạch phân bổ không gian các tổ chức KH&CN
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm
2050
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
Giai
đoạn 2031-2050
|
Ghi
chú
|
Giữ
ổn định về không gian
|
Thay
đổi về không gian
|
Giữ
ổn định về không gian
|
Thay
đổi về không gian
|
Thay
đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2)
|
Thay
đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2)
|
Thay
đổi về không gian khác (nếu có) (m2)
|
Thay
đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm
(m2)
|
Thay
đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2)
|
Thay
đổi về không gian khác (nếu có) (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - cột (3) và cột (7)
đánh dấu (x) vào ô tương ứng;
- cột (4) đến (6), cột (8) đến
(10) ghi số diện tích tăng hoặc giảm, giảm đề dấu (-).
Biểu 8: Phương án quy hoạch bố trí sử dụng đất của các tổ chức
KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến
năm 2050
Đơn vị
tính m2
TT
|
Tên
tổ chức KH&CN
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
Giai
đoạn 2031-2050
|
Ghi
chú
|
Giữ
ổn định về diện tích đất sử dụng
|
Thay
đổi về diện tích đất sử dụng
|
Giữ
ổn định về diện tích đất sử dụng
|
Thay
đổi về diện tích đất sử dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (3) đến (6) ghi số
diện tích tăng hoặc giảm, giảm đề dấu (-).
Biểu
9: Danh mục dự án đầu tư phát triển cấp quốc gia, cấp Tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
Thứ
tự ưu tiên
|
Tên dự án
|
Mục
tiêu
|
Địa
điểm
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn 2021-2030
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2031 -2050
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
[1] Các trường hợp sau đây đề nghị trao đổi thêm với Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ
KH&CN để thống nhất phương án khảo
sát, nội dung thông tin cần khảo sát nhằm bảo đảm tính khả thi khi
triển khai khảo sát và cung cấp đầy đủ thông tin về năng lực và tiềm lực của các tổ chức KH&CN trên địa
bàn Tỉnh: (1) Tỉnh có số lượng lớn các tổ chức KH&CN
ngoài công lập, (2) có số lượng lớn các tổ chức KH&CN
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của
các bộ, ngành có mặt trên địa bàn tỉnh, (3) tổ chức KH&CN
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, ngành có mặt
trên địa bàn tỉnh có tổ chức KH&CN trực thuộc và thuộc.
[2] Một số loại hình dự án đầu tư công ngành KH,CN&ĐMST có thể đề xuất ưu tiên đầu tư trên địa bàn các tỉnh bao gồm:
- Các dự án tăng cường nguồn lực cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển KH,CN&ĐMST. Ví dụ:
Các dự án đầu tư, xây dựng: Khu phát triển công nghệ, Khu
đổi mới sáng tạo, Khu nghiên cứu phát triển địa phương; Khu ươm tạo công nghệ,
phát triển doanh nghiệp dựa trên nền tảng công nghệ; Khu thí nghiệm, thử
nghiệm; Khu chia sẻ thiết bị dùng chung; Khu kiểm định kiểm chuẩn
sản phẩm……
- Các dự án tăng cường nguồn lực mạng
lưới, thông tin, truyền thông phục vụ phát triển KH,CN&ĐMST.
Ví dụ: Các dự án Công viên khoa học; bảo tàng KH,CN&ĐMST, Trung tâm thông
tin khoa học; Sàn giao dịch công nghệ; Khu triển lãm trưng bày công nghệ; Không
gian đổi mới sáng tạo; Các không gian hoặc khu vực ươm tạo,
phát triển công nghệ địa phương...
- Các dự án phát triển mạng lưới tổ
chức trung gian của thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh hoặc liên Tỉnh, liên
vùng. Ví dụ: sàn giao dịch công nghệ, trung tâm xúc tiến chuyển giao công nghệ, trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, tổ chức cung cấp
dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; tổ chức thẩm định, giám định công nghệ; cơ
sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; trung tâm hỗ trợ đổi mới
sáng tạo; trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,...
- Các dự án liên ngành, liên lĩnh vực
lấy KH,CN&ĐMST làm nền tảng trên
địa bàn tỉnh...
- Các dự án đặc thù thuộc ngành KH,CN&ĐMST. Ví dụ: Các dự án liên quan đến An toàn bức xạ; Sở hữu trí
tuệ; Đo lường kiểm định kiểm chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn đo lường chất lượng...
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương...
- ...
Mỗi dự án cần phân định được nhu cầu
đầu tư, các tiêu chí lựa chọn đầu tư, quy mô đầu tư, phạm
vi và nguồn vố, hình thức đầu tư theo điều kiện, đặc điểm
của mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
[3] Theo các lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên; Khoa
học Kỹ thuật và công nghệ; Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội;
Khoa học Nhân văn.
[4] Theo phân loại tại khoản 1 Điều 5 Thông tư
số 02/2021/TT-BKHCN, gồm các tổ chức khoa học và công nghệ: phục vụ quàn lý nhà
nước; cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu; phục
vụ công ích của nhà nước.
[5] Theo phân loại tại khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 02/2021/TT-BKHCN, gồm các Tổ chức khoa học và công nghệ: tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tự bảo đảm chi thường xuyên; tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên; do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
[6] Tổng kinh phí thu sự nghiệp thông qua các hợp
đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công
nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu
[7] Theo 4 mức độ tự chủ tại khoản 2 Điều 5
Thông tư số 02/2021/TT-BKHCN. Ghi theo 4 mức độ như sau: (a) tự báo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư; (b) tự bảo đảm chi thường xuyên; (c)
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; (d) do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên.
[8] Giảm do giải thể hoặc bị sáp nhập, hợp nhất
[9] Gồm các trường hợp: thành lập mới, hoặc
hình thành tổ chức mới trên cơ sở hợp nhất các tổ chức hiện có.
[10] Còn được
gọi là thay đổi cơ quan chủ quản trực
tiếp. Ghi rõ tên cơ quan chủ quản trực tiếp mới (nếu có
thay đổi này).