Công văn 17/TANDTC-KHTC về hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2021 trong Hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 17/TANDTC-KHTC
Ngày ban hành 26/01/2021
Ngày có hiệu lực 26/01/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Văn Du
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

TÒA ÁN NHÂN DÂN TI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/TANDTC-KHTC
V/v hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2021

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021

 

HƯỚNG DẪN

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021 TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1933/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Thông tư số 109/2020/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Để việc sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đúng tính chất nguồn kinh phí, đúng chế độ, chính sách, đảm bảo tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được giao đối với các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:

A. NỘI DUNG PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021

I. KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN

1. Kinh phí chi cho con người đối với cán bộ, công chức

+ Kinh phí chi cho con người bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (Áp dụng theo số biên chế có mặt tại thời điểm 30/10/2020). Tòa án nhân dân tối cao đã giảm trừ kinh phí chi con người của các đơn vị có kinh phí chi con người năm 2020 còn dư (theo Phụ lục 01 đính kèm Công văn này).

+ Các đơn vị có cán bộ, công chức tuyển dụng từ thời điểm 01/11/2020 làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí.

2. Chi hoạt động thường xuyên theo định mức

2.1. Định mức phân bổ chi thường xuyên

Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc phân bổ kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị dự toán căn cứ theo số biên chế kế hoạch, cụ thể:

- Đối với Tòa án nhân dân TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh: Phân bổ theo định mức 53,5 (Năm mươi ba phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân của 03 Thành phố trực thuộc trung ương là Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng và Tòa án nhân dân cấp tỉnh có lượng án xét xử trên 700 vụ/năm, có từ 16 huyện trở lên: Phân bổ theo định mức 53 (Năm mươi ba) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các tỉnh miền núi: Phân bổ theo định mức 52 (Năm mươi hai) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các tỉnh còn lại: Phân bổ theo định mức 49,5 (Bốn mươi chín phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các Quận thuộc TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh: Phân bổ theo định mức 45,5 (Bốn mươi lăm phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân thành phố, thủ phủ thuộc tỉnh, các quận của 03 thành phố trực thuộc trung ương (Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng) và các huyện của TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: Phân bổ theo định mức 45 (Bốn mươi lăm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các huyện đảo: Cô Tô, Phú Quốc, Bạch Long Vỹ, Cát Bà, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo, các huyện miền núi có dưới 10 biên chế: Phân bổ theo định mức 55 (Năm mươi lăm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi có từ 10 biên chế trở lên, các huyện đồng bằng dưới 10 biên chế: Phân bổ theo định mức 47,5 (Bốn mươi bẩy phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Tòa án nhân dân các huyện còn lại: Phân bổ theo định mức 43,5 (Bốn mươi ba phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

- Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Công tác phía Nam: Phân bổ theo định mức 85 (Tám mươi lăm) triệu/người/năm.

2.2. Nội dung chi hoạt động thường xuyên

[...]