Công văn 1595/TTg-KTTH năm 2013 tạm ứng dự toán chi ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1595/TTg-KTTH |
Ngày ban hành | 07/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 07/10/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1595/TTg-KTTH |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Bộ Tài chính; |
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 11960/BTC-HCSN ngày 09 tháng 9 năm 2013 về việc tạm ứng dự toán chi ngân sách sự nghiệp môi trường trung ương năm 2014, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng có ý kiến như sau:
1. Đồng ý ứng trước 140 tỷ đồng (một trăm bốn mươi tỷ đồng) dự toán chi sự nghiệp môi trường ngân sách trung ương năm 2014 để hỗ trợ các địa phương (theo phụ lục đính kèm) thực hiện xử lý các dự án ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 11960/BTC-HCSN ngày 09 tháng 9 năm 2013 nêu trên. Bộ Tài chính thông báo kinh phí cho các địa phương triển khai thực hiện, bố trí kinh phí thu hồi vốn ứng theo quy định và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Giao Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn các địa phương rà soát, trường hợp đã được bố trí từ nguồn trái phiếu Chính phủ, vốn vay ODA, nguồn vốn của địa phương, đơn vị và các nguồn vốn khác thì địa phương phải nộp trả ngân sách trung ương số kinh phí được hỗ trợ từ nguồn sự nghiệp môi trường của ngân sách trung ương; đồng thời chịu trách nhiệm giám sát kết quả rà soát, thực hiện của các địa phương./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo công văn số 1595/TTg-KTTH ngày 07 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Địa phương |
Kinh phí phân bổ |
|
Tổng cộng |
140.000 |
1 |
Lạng Sơn |
6.566 |
2 |
Yên Bái |
20.000 |
3 |
Bắc Giang |
8.657 |
4 |
Bắc Ninh |
40.000 |
5 |
Nghệ An |
6.069 |
6 |
Phú Yên |
3.413 |
7 |
Lâm Đồng |
9.600 |
8 |
Hậu Giang |
12.000 |
9 |
Đồng Tháp |
8.103 |
10 |
Bến Tre |
5.592 |
11 |
Kiên Giang |
20.000 |